beer dùng vs many hay much mn
how much hay how many đi vs hours
cho mik hỏi excersice được dùng trong câu hỏi How many hay How much v?
cho mik hỏi excersice được dùng trong câu hỏi How many hay How much v?
how much nha vì exercise là k đếm ddc
1.My sister go to school by bicycle.—How...... 2.My farther drank two glasses of beer yesterday.—How much...... —How many........ 3.We read ten comics during Tet holidays.—How many.....
1 How does your sister go to school?
2 How much beer did your father drink yesterday?
How many glasses of beer did your father drink yesterday?
3 How many comics did we read during Tet holidays?
Rewrite
1. I like beer. Beer. .
2. He likes fish. Fish . .. .......
3. This box has twelve packets of tea. There .... ... .
4. She wants some noodles . She'd...
5. How many apples do you want ? How many......
6. Are you tired ?? Do...
7. How much is a kilo of rice? How much.does. . .
8. What do you want? What...... 9. She lives english Her favorite.....
10. How much beef do you want? How much... .
=>
1. Beer is what i like
2. Fish is what he likes
3.There are twelve packets of tea in this box
4.She'd like to have some noodles
Rewrite
1. I like beer. => Beer is my favorite drink
2. He likes fish. => Fish is my favorite food
3. This box has twelve packets of tea.
=> There are twelve packets of tea in this box
4. She wants some noodles . She'd like to have some noodles
5. How many apples do you want ? How many apples do you want to have ?
6. Are you tired ?? Do you feel tired ?
7. How much is a kilo of rice? How much.does a kilo of rice cost ?
8. What do you want? What do you want to have ?
9. She lives english => Her favorite subject is English
10. How much beef do you want? How much beef do you want to have ?
Fill in the gap with “How much or How many”
1. ___________ beer is there in the fridge?
2. ___________ eggs do you want?
3. ___________ languages do you speak?
4. ___________ people are there in the class?
5. ___________ days are there in a week?
6. ___________ milk do you drink everyday?
7. ___________ kilos of rice do you want?
8. ___________ soda does she want?
9. We don’t have ___________ bananas, and we don’t have ___________ fruit juice.
10. How _____________ is this? It’s ten dollars.
11. How _________________ do you want? Six, please.
12. I wrote _________________ poems.
13. I visited _____________________ European cities.
14. She hasn’t got _________________ patience.
15. How ________ does the shirt cost ?
1. How much
2. How many
3. How many
4. How many
5. How many
6. How much
7. How many
8. How much
9. many/ much
10. much
11. many
12. many
13. many
14. much
15. much
1. How much beer is there in the fridge?
2. How many eggs do you want?
3. How many languages do you speak?
4. How many people are there in the class?5. How many days are there in a week?
6. How much milk do you drink everyday?
7. How many kilos of rice do you want?
8. How much soda does she want?'
9. We don't have much bananas, and we don't have much fruit juice.( câu này hơi lạ =))
10. How much is this? It's ten dollars.
11. How many do you want? Six, please.
12. I wrote much poems.
13. I visited many European cities.
14. She hasn't got much patience.
15. How much does the shirt cost?
Mr. Tuan drinks more beer than Mr. Ba
A.Mr. Ba drinks more beer than Mr. Tuan
B.Mr. Ba drinks fewer beer than Tuan
C.Mr. Ba drinks less beer than Mr. Tuan
D.Mr. Ba drinks much beer than Mr. Tuan
cách dùng a few, a little, much, many
1. Little/ A little
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a hamburger.
(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
2. Few/ A few
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
Ví dụ:
I have few books, not enough for reference reading.
(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a few books, enough for reference reading.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
3. Some / Any
“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.
Ví dụ:
I have some candies.
(Tôi có một ít kẹo)
“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và
câu hỏi; có nghĩa là “nào”.
Ví dụ:
There aren’t any books in the shelf.
(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)
4. Many, much
Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)
Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
She didn’t eat so much food this evening.
(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)
1. Little/ A little
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a hamburger.
(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
2. Few/ A few
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
Ví dụ:
I have few books, not enough for reference reading.
(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a few books, enough for reference reading.
(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
3. Some / Any
“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.
Ví dụ:
I have some candies.
(Tôi có một ít kẹo)
“Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và
câu hỏi; có nghĩa là “nào”.
Ví dụ:
There aren’t any books in the shelf.
(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)
4. Many, much
Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)
Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.
Ví dụ:
She didn’t eat so much food this evening.
(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)
5. A lot of/ lots of
“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu
khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa “informal”.
Ví dụ:
1. We have spent a lot of money.
(Chúng tôi vừa tiêu rất nhiều tiền)
2. Lots of information has been revealed.
(Rất nhiều thông tin vừa được tiết lộ)
____________ biscuits have you got? Nhớ chọn How many hay How much nha.