Cho P : y = x2 , D :y = 2x +3
Vẽ và tìm toạ độ giao điểm A và B của P và D ( B nằm trong góc xOy)
Gọi D và C là hình chiếu của A và B trên trục hoành . Tính diện tích tứ giác ABCD
Cho hai hàm số y = x2 và y = 2x + 3.
a. Tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị (A, B).
b. Tính diện tích tam giác OAB.
c. Gọi C và D lần lượt là hình chiếu vuông góc của của A, B trên trục hoành, tính diện tích tứ giác ABCD.
a: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2=2x+3\\y=2x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{3;-1\right\}\\y\in\left\{9;1\right\}\end{matrix}\right.\)
b: A(3;9) B(-1;1)
\(OA=\sqrt{3^2+9^2}=3\sqrt{10}\)
\(OB=\sqrt{\left(-1\right)^2+1^2}=\sqrt{2}\)
\(AB=\sqrt{\left(-4\right)^2+\left(-8\right)^2}=4\sqrt{5}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{3\sqrt{10}+\sqrt{2}+4\sqrt{5}}{2}\)
\(S=\sqrt{\dfrac{3\sqrt{10}-\sqrt{2}+4\sqrt{5}}{2}\cdot\dfrac{3\sqrt{10}+\sqrt{2}+4\sqrt{5}}{2}\cdot\dfrac{-3\sqrt{10}+\sqrt{2}+4\sqrt{5}}{2}\cdot\dfrac{3\sqrt{10}+\sqrt{2}-4\sqrt{5}}{2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{576}{16}}=\dfrac{24}{4}=6\)
Gọi A và B là giao điểm của đồ thị hàm số y=2x+3 và y=x2. Khi đó D và C lần lượt là hình chiếu của A và B trên trục hoành. Khi đó diện tích tứ giác ABCD bằng ?
Gọi A và B là giao điểm của đồ thị hàm số y=2x+3 và y=x2. Khi đó D và C lần lượt là hình chiếu của A và B trên trục hoành. Khi đó diện tích tứ giác ABCD bằng ?
Cho (P): y= x^2 + 1 và (d): y= 2x+3
a/ Vẽ (P) và (d)
b/ Tìm tọa độ giao điểm A, B của (P) và (d)
c/ Gọi C,D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B lên Ox. Tính diện tích tứ giác ABCD
cho hàm số y=x^2 và đường thẳng y=2x+3 cắt nhau tại 2 điểm A và B. Gọi D,C lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B trên trục hoành. Tính diện tích ABCD
pt hoành độ giao điểm của \(\left(P\right):y=x^2\) và \(\left(d\right):y=2x+3\) là \(x^2=2x+3\Leftrightarrow x^2-2x-3=0\) \(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+1\right)=0\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-1\end{matrix}\right.\).
Khi \(x=3\) thì \(y=x^2=9\), khi \(x=-1\) thì \(y=x^2=1\). Do đó (P) cắt (d) tại \(A\left(3;9\right)\) và \(B\left(-1;1\right)\). Từ đó dễ dàng suy ra \(C\left(3;0\right)\) và \(D\left(-1;0\right)\). Từ đó suy ra \(CD=4\).
Lại có \(AC=1;BD=9\). Do đó \(S_{ABCD}=\dfrac{\left(AC+BD\right).CD}{2}=\dfrac{\left(1+9\right).4}{2}=20\) (đơn vị diện tích)
Cho parabol (P) :y=x2 và d :y =2x+3
A) vẽ Parabol và d trên cùng mặt phẳng tọa độ
B) Tìm tọa độ giao điểm A,B của (P) và d .Gọi C ;D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A;B lên Ox .Tinh diện tích tứ giác ABCD.
Bác học lớp 9 phải ko bài này khá đơn giản mình thấy ai cũng làm đc chỉ cần độg não thui chứ bác hỏi thế rùi vô phòng thi thì sao lớp 9 phải tự học thui
cho hai hàm số bậc nhất y=-2x+5(d) và y=0.5x(d') .
a, vẽ đồ thị (d) và(d') của hai hàm số đã cho trên cùng một hệ trục tọa độ xOy
b, tìm tọa độ giao điểm M là giao điểm của hai đô thị vừa vẽ{bằng phép tính}
c, tính góc a tạo bởi đường thẳng (d) với trục hoành Ox
d. gọi giao điểm của (d) với trục Oy là A ,tính chu vi và diện tích tam giác MOA
Tìm tọa độ giao điểm A và B của đồ thi hai hàm số y= 2x+3 và y=x^2. Gọi D và C lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B trên trục hoành. Tính Sabcd.
PTHĐGĐ là:
x^2-2x-3=0
=>x=3 hoặc x=-1
=>A(3;9); B(-1;1)
d(A;Ox)=AD
=>D(3;0)
C là hình chiếu của B lên trục Ox nên C(-1;0)
=>ABCD là hình thang vuông
AD=9; BC=1; OD=3; OC=1
=>S ABCD=(9+1)*(3+1):2=20
Cho hai đường thẳng: (d1):y=1/2x+2 và (d2):y=-x+2
a) vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy
b) gọi A là giao điểm của (d1) với trục hoành. Tìm toạ độ điểm A
c) gọi B là giao điểm của (d2) với trục tung. Tìm toạ đồ điểm B
d)gọi C là giao điểm của (d1) và (d2). Tìm toạ độ điểm C
Mông các bạn giải giúp mình gấp với ạ :3
a/ bạn tự làm
b/ \(\Rightarrow y=0\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+2=0\) giải PT tìm hoành độ x
c/ \(\Rightarrow x=0\Rightarrow y=0+2=2\)
d/ \(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+2=-x+2\) Giải PT tìm hoành độ x của C rồi thay vào d1 hoặc d2 để tìm tung độ y của C