Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Phạm Trọng	Tân
Xem chi tiết
Hn . never die !
16 tháng 6 2021 lúc 8:39

Trả lời :

https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-hien-tai-hoan-thanh-37209.html

xem link e nhé

~HT~

Khách vãng lai đã xóa
☆ᴛǫღʏᴏᴋᴏ♪
16 tháng 6 2021 lúc 8:39

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:

Before: trước đây.Ever: đã từng.Never: chưa từng, không bao giờFor + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
Khách vãng lai đã xóa
🤣🤣🤣 Ŧùɔ
16 tháng 6 2021 lúc 8:40

Dấu hiệu :

+) since + mốc thời gian

+) for + khoảng thời gian

+) never

+) ever

+) already

+) once / twice / .....

Khách vãng lai đã xóa
Yến Hải
Xem chi tiết
phạm thái bình
29 tháng 7 2019 lúc 20:05

hello anh em lớp 5

hiện tại tiếp diễn là thứ mình đang làm

hiện tại hoàn thành việc làm bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Ex 1: i'm playing football

Ex 2: i has lót my key

 kính mong a học tốt

Yến Hải
3 tháng 8 2019 lúc 13:00

Xl, nhầm đề chút

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nha m.n

Haei
Xem chi tiết
Vũ Thị Phương
9 tháng 1 2023 lúc 11:43

1. The prince just (turn) into a fog.      => has just turned                                                               2. They (get) married for 15 years.     => have gotten                                                                 

3 . My younger sisters already (meet) the princess.      => Have already met                             

4. They never (climb) Everest mountain.       => have never climbed

5. My classmates (repair) my bike for 30 minutes.        => have repaired                                      6. Anna already (eat) dinner.                  => has already eaten                          

7. She just (swim) in the swimming pool.          => has just swum                                                                              

8. Lily just (walk) with her friends in the park.         => has just walked                    

1. She (not learn) how to cook yet. => hasn't learnt

2. your cats (not come back) yet. => haven't come back

3. She (not write) any letters for him for 2 months. => hasn't written

4. I (not study) English for 10 years. => haven't studied

5. Andy and Anna (not make) friends for many years => haven't made

6. His wife ( not leave) for this company since 7 AM => hasn't left

7. Her husband ( not meet) for her for 2 years => hasn't met

1. you ever (sing) a Rock song? => Have you ever sung

2. he ever (forget) your birthday? => Has he ever forgotten

3. your friends (understand) yet? => Have your friends understood

5. How long you (practise) chess? => have you practised

6. In the past few years, she (wear) a lot of luxurious dresses. => has worn

 7. She (feel) sick recently ? => Has she felt

8. She (write) many letters so far ? => has she written

9. Your wife (live) in the US all her life? => has your wife lived

10. Until now, how many countries your parents (fly) to ? => have your parents flown

Vũ Tuệ Lâm
Xem chi tiết
ĐINH THỊ HOÀNG ANH
10 tháng 2 2022 lúc 16:38

\(\dfrac{3}{7}=\dfrac{9}{21}\)

thangha
10 tháng 2 2022 lúc 16:49

7

Xem chi tiết
Tôi học giỏi toán
7 tháng 8 2018 lúc 11:34

khongcamxuc_123 đó nha bn bn phải giữ lời hứa đấy nha 

~~~~ hok tốt ~~~~!!!!

Nguyễn Tuyết Mai
7 tháng 8 2018 lúc 11:38

k ngày 3 lần được ko đó hứa nha !

Phạm Quỳnh Nga
7 tháng 8 2018 lúc 14:25

https://olm.vn/thanhvien/khongcamxuc_123 

k Mình nha 

Phan Tuấn Anh
Xem chi tiết
phạm
7 tháng 3 2022 lúc 10:22

BẠN PHẢI HỌC DẤU HIỆN CỦA MÁY THÌ ĐÓ LÊN GG TRA :)))

✎﹏ϯǜทɠ✯廴ěë︵☆
7 tháng 3 2022 lúc 10:23

TK

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra  kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. - Diễn tả một hành động xảy ra  kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra  không còn kết quả ở hiện tại.  
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
7 tháng 3 2022 lúc 10:24

Tham khảo
12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Vũ Hồng Anh
Xem chi tiết
minh nguyet
12 tháng 11 2021 lúc 9:38

We have donated clothes for street children for 2 weeks

Trần Quốc Anh
Xem chi tiết
Trần Quốc Anh
25 tháng 8 2020 lúc 15:46

Giúp mik nha!!!

Khách vãng lai đã xóa
đào mạnh dũng
25 tháng 8 2020 lúc 15:55

mình cũng vậy bạn ạ

mấy lần k đúng mà k đc điểm hỏi đáp

Khách vãng lai đã xóa
Trần Quốc Anh
25 tháng 8 2020 lúc 16:00

mấy cái ôg mà có trong bảng xếp hạng toàn là acc clone hay sao ý

Khách vãng lai đã xóa
Lê Trúc My
Xem chi tiết
Kia Pham
6 tháng 10 2017 lúc 21:02

Cấu trúc

Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý

I / you / we / they / Danh từ số nhiều + haveHe / she / it / Danh từ số ít + has

Dấu hiệu nhận biết:

All day, all week, since, for, for a long time, almost every day, this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until nowSince thời gian: từ khi (mốc thời gian)For: khoảng (khoảng thời gian)Several times: vài lầnMany times: nhiều lầnUp to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
Tuấn Nguyễn
9 tháng 11 2018 lúc 19:55

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Công thức:

Khẳng định: (+): S + have / has + Ved/v3 ( Ex: It has rained for 2 days.)Phủ định: (-): S + haven't / hasn't + Ved/v3 ( Ex: We haven’t met each other for a long time.)Nghi vấn: (?) : Have / has + S + Ved / V3 ( Ex: Have you evertravelled to America? Yes, I have./ No, I haven’t.)Dấu hiệu nhận biết: 

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Nguyễn Minh Phúc
16 tháng 11 2018 lúc 22:04
Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homeworks

      She has lived in Liverpool all her life