Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 25 km/giờ,vận tốc dòng nước là 3 km/ giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng sông AB
Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B . Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 25 km/giờ , vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng sông AB
vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là :
25+3=28 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là :
Đổi 1 giờ 30 phút = 1.5 phút
28 *1.5 = 42 (km)
Đ/S
Một tầu thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 22,6 km/giờ. Và vận tốc của dòng nước là 2,2 km/giờ . Sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến B. Tính độ dài của quãng sông AB.
Bài giải:
Đổi: 1 giờ 15 phút = 1.25 giờ.
Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là:
22.6 + 2.2 = 24.8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là:
24.8 x 1.25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
Chúc bạn học tốt
một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng sông AB
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tốc vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước
Tổng vận tốc thuyền máy và dòng nước là :
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng sông AB dài là :
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số : 31km
Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ B đến bến A với vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc của dòng nước là 2,2km/giờ . Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A . Tính độ dài quãng sông AB
Đổi 1h30p=1,5h
Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
22,6-2,2=20,4(km/h)
Độ dài quãng sông AB là:
20,4x1,5=30,6(km)
Đáp số:30,6km
Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước
Tóm tắt
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)
Độ dài quãng đường AB là :
20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số : 30,6km
một tàu thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 22.6 km/giờ và vận tốc của dòng nước là 2.2 km/giờ .sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến B.tinh độ dài quãng sông AB.
vận tốc thuyền khi xuôi dòng
22,6 - 2,2 = 20,4 [km/giờ]
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
độ dài quăng sông AB
20,4 * 1,75= 35,7 [km]
và lúc đó là bạn ra thui mà nhé !!!!!
Đổi 1 giờ 45 phút = 1.75 giờ
vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :
22.6 - 2.2 =20.4 ( km/giờ)
độ dài quãng sông là :
20.4 * 1.75 =35.7 ( km )
đáp số : 35.7 km
Vận tốc thuyền khi xuôi dòng là:
22,6 - 2,2 = 20,4 ( km/h )
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Độ dài con sông đó là:
20,4 x 1,75 = 35,7 ( km )
Đáp số: 35,7 km
một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến bến B là. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22.6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2.2 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB
Vận tốc xuôi dòng của thuyền máy là :
22.6 + 2.2 = 24.8 ( km / giờ )
Đổi 1 giờ 45 phút = 1.75 giờ
Độ dài quãng sông AB là :
24.8 x 1.75 = 43.4 ( km )
Đáp số : 43.4 km
một tàu thuyền máy đi xuôi dòng từ bến a đến bên b vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 22,6 km/h và vận tốc của dòng nước là 2,2 km/h sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến b tính độ dài của quãng sông ab
Một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22.6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2.2 km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.
Bài giải:
Đổi: 1 giờ 15 phút = 1.25 giờ.
Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là:
22.6 + 2.2 = 24.8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là:
24.8 x 1.25 = 31 (km)
Đáp số: 31 km
Chúc bạn học tốt