Cho \(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
Chứng tỏ rằng \(P\left(-1\right).P\left(-2\right)\le0\)biết rằng 5a - 3b + 2c = 0
Gíup mk nha, mai phải nộp rồi
Cho đa thức \(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\) . Chứng tỏ rằng \(P\left(-1\right).P\left(-2\right)\le0\) biết\(5a-3b+2c=0\)
Cho đa thức: \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) biết \(5a+b+2c=0\). Chứng tỏ rằng: \(f\left(-1\right).f\left(2\right)\le0\)
Lời giải:
Ta có:
$f(-1)=a-b+c$
$f(2)=4a+2b+c$
Cộng lại ta có: $f(-1)+f(2)=5a+b+2c=0$
$\Rightarrow f(-1)=-f(2)$
$\Rightarrow f(-1)f(2)=-f(2)^2\leq 0$ (đpcm)
1. Cho đa thức : \(Q\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
a. Biết 5a+b+2c=0 . Chứng tỏ rằng \(Q\left(2\right).Q\left(-1\right)\le0\)
b. Biết Q(x) = 0 với mọi x . Chứng tỏ rằng a=b=c=0
Q(2)=a.22+b.2+c=a.4+b.2+c
Q(-1)=a.(-1)2+b.(-1)+c=a-b+c
Ta có Q(2)+Q(-1)=4a+2b+c+a-b+c=5a+b+2c=0
Như vậy Q(2) và Q(-1) là 2 số đối nhau
=> Tích của chúng luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 ( Bằng 0 khi cả 2 số đều bằng 0)
b) Q(x)=0 với mọi x
=>Q(0)=a.02+b.0+c=0
=>0+0+c=0
=>c=0
Q(1)=a.12+b.1+c=a+b+c=0
Theo câu a, ta có Q(-1)=a-b+c=0 ( vì giả thiết cho đa thức =0 với mọi x)
=>Q(1)-Q(-1)=a+b+c-(a-b+c)=a+b+c-a+b-c=0
=>2b=0
=>b=0
Thay b=0 và c=0 vào đa thức Q(1) ta có a+0+0=0
=>a=0
Vậy a=b=c=0
cho đa thức \(f_{\left(x\right)}=ax^2+bx+c\) ,biết rằng \(29a+2c=3b\) .
Chứng minh rằng : \(f_{\left(2\right)}.f_{\left(-5\right)}\le0\)
Ta có: \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}f\left(2\right)=a\cdot2^2+2b+c=4a+2b+c\\f\left(-5\right)=a\cdot\left(-5\right)^2-5b+c=25a-5b+c\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)\cdot f\left(-5\right)=\left(4a+2b+c\right)\left(25a-5b+c\right)\)
Lại có:\(25a-5b+c=29a+2c-c-4a-5b\)
\(=3b-c-4a-5b=-2b-c-4a=-\left(4a+2b+c\right)\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)\cdot f\left(-5\right)=-\left(4a+2b+c\right)\left(4a+2b+c\right)\)
\(=-\left(4a+2b+c\right)^2\le0\forall a,b,c\)
=> Q(2)=a2^2+2b+c=4a+2b+c
Q(-1)=a(-1)^2+(-1)b+c=a-b+c
Ta có: 4a+2b+c=5a+b+2c-a+b-c=0-a+b-c=-a+b-c
=>Q(2).Q(-1)=(4a+2b+c).(a-b+c)=(-a+b-c).(a-b+c)=-(a-b+c).(a-b+c)≤ 0 với mọi a,b,c
Nhầm đây mới là câu trả lời:
Ta có:Q(x)=ax2+bx+x
=>Q(2)=a2^2+2b+c=4a+2b+c
Q(-1)=a(-1)^2+(-1)b+c=a-b+c
Ta có: 4a+2b+c=5a+b+2c-a+b-c=0-a+b-c=-a+b-c
=>Q(2).Q(-1)=(4a+2b+c).(a-b+c)=(-a+b-c).(a-b+c)=-(a-b+c).(a-b+c)≤ 0 với mọi a,b,c
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với \(5a-3b+2c=0\) Chứng minh rằng \(f\left(-1\right).f\left(-2\right)\le0\)
Cho hàm số: \(y=f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) và\(5a+b+2c=0\). Chứng tỏ rằng: \(f\left(2\right).f\left(-1\right)\le0\)
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH TÍCH CHO
\(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(f\left(2\right)=4a+2b+c\)
\(f\left(-1\right)=a-b+c\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)+f\left(-1\right)=4a+2b+c+a-b+c\)
\(\Leftrightarrow f\left(2\right)+f\left(-1\right)=5a+b+2c=0\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)+f\left(-1\right)=0\Leftrightarrow f\left(2\right)=-f\left(-1\right)\)
\(\Leftrightarrow f\left(2\right).f\left(-1\right)=-f\left(-1\right).f\left(-1\right)\le0\)
\(\Rightarrowđpcm\)
Ta có y=f(x)=a x^2+bx+c do đó
y=f(2)=a .2^2+b2+c
=a .4+b2+c (1)
y=f(-1)=a (-1)^2+b(-1)+c
=a 1+b(-1)+c (2)
từ 1 và 2 suy ra f(2)+f(-1)=(a .4+b2+c)+(a 1+b(-1)+c)
=5a+b+2c
=0
suy ra f(2),f(-1) khác dấu hoặc bằng 0
suy ra f(2)f(-1) bé hơn hoặc bằng 0
cho đa thức: \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) biết \(29a+2c=3b\) chứng minh rằng \(f\left(2\right)\times f\left(-5\right)\le0\)
\(f\left(2\right)=a.2^2+b.2+c=4a+2b+c\)
\(f\left(-5\right)=a.\left(-5\right)^2+b.\left(-5\right)+c=25a-5b+c\)
\(f\left(2\right)+f\left(5\right)=4a+2b+c+25a-5b+c=29a-3b+2c\)
\(=\left(29a+2c\right)-3b=3b-3b=0\)
\(\Leftrightarrow f\left(2\right)=-f\left(-5\right)\)
\(\Leftrightarrow f\left(2\right)f\left(-5\right)\le0\).
a) Thu gọn đa thức \(N=-\frac{2}{3}x^2y^2+5x^2y^2z^2+2x^2y^2-y^5-5x^2y^2z^2+\left(-\frac{1}{3}\right)x^2y^2\)
b) Cho đa thức \(P\left(x\right)=ã^2+bx+c\)
Biết 5a-3b+2c=0, chứng tỏ rằng \(P\left(-1\right).P\left(-2\right)\le0\)
Cho đa thức \(Q\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
a. Biết \(5a+b+2c=0\). Chứng tỏ \(Q\left(2\right).Q\left(-1\right)\le0\)
b. Biết \(Q\left(x\right)=0\)với mọi x . Chứng tỏ rẳng \(a=b=c=0\)
a, Có: Q(2) = 4a+2b+c
Q(-1) = a - b + c
=> Q(2) + Q(-1) = 5a+b+2c =0
=> Hai số này trái dấu nhau hoặc cùng bằng 0
=> đpcm
b, Có Q(1) = a+b+c = 0 (gt)
Mà Q(-1) = a -b+c = 0
=> a+b+c=a-b+c
=> b = - b
Điều này chỉ xảy ra khi b=0
Lại có Q(0) = c = 0
=> c = 0
Với b=0 ; c=0 ta có Q(x) = ax^2 = 0 với mọi x
<=> a = 0
Vậy a=b=c=0 ( đpcm )
a) Q(2) = a.22 + b.2 + c = 4a + 2b + c
Q(-1) = a.(-1)2 + b.(-1) + c = a - b + c
Cộng vế với vế ta được: Q(2) + Q(-1) = 5a + b + 2c = 0
=> Q(2) = -Q(-1)
=> Q(2).Q(-1) = -Q(-1).Q(-1) = -[Q(-1)]2 \(\le0\) (đpcm)
b) Q(x)=0 với mọi x => Q(0) = 0; Q(1) = 0; Q(-1) = 0
Ta có: Q(0) = a.02 + b.0 + c = 0 => c = 0
Q(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + 0 = 0 (1)
Q(-1) = a.(-1)2 + b.(-1) + c = a - b + 0 = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra Q(1) - Q(-1) = 2b = 0 => b = 0
Thay vào (1) ta có a = 0
Vậy ta có đpcm