Cho \(n\inℤ\); \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản. Chứng minh rằng tổng của \(n+\frac{a}{b}\)là một phân số tối giản.
GIÚP MÌNH NHA, MÌNH ĐANG CẦN GẤP.CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ GIÚP MÌNH!!!!!
Cho biểu thức \(A=\frac{15}{n-2}\left(n\inℤ\right)\)
a,Tìm điều kiện để a là phân số
b,Tìm \(n\in N\)để \(A\inℤ\)
C, tÌM \(n\inℤ\)để a là phân số tối giản
a) \(n-2\ne0\Leftrightarrow n\ne2\)
b) \(\frac{15}{n-2}\in Z\) khi \(n-2\inƯ\left(15\right)\)
\(\Leftrightarrow n-2\in\left\{\pm1;\pm3;\pm5;\pm15\right\}\)
đến đây tự lập bảng rồi làm
a, n-2 khác 0 nên n khác 2
b, n-2 là ước của 15 vậy n-2 = { +-1;+-3;+-5;+-15} tương ứng ta có
n-2 = -1 => n=1 Tm
n-2 =1 => n=3 Tm
n-2=3 => n= 5 Tm
tương tự tìm các giá trị còn lại nhé
ks cho mình nhé
a ) Để A là phân số
=> n - 2 khác 0
=> n khác 2
Vậy n khác 2 thì A là phân số
b ) Để A thuộc Z
=> 15 \(⋮\)n - 2
=> n - 2 thuộc Ư ( 15 ) = { - 15 ; - 5 ; - 3 ; -1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 15 }
=> n thuộc { - 13 ; - 3 ; - 1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 17 } mà n thuộc N
=> n thuộc { 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 17 }
Bài 20: Chứng minh với mọi số nguyên n thì
d) \(\left(n+7\right)^2-\left(n-5\right)^2\)chia hết cho 24
e) \(\left(7n+5\right)^2-25\)chia hết cho 7 với \(n\inℤ\)
f) \(\left(n+6\right)^2-\left(n-6\right)^2\)chia hết cho 24 với \(n\inℤ\)
g) \(n^3-n\)chia hết cho 6 với mọi \(n\inℤ\)
d) ( n + 7 )2 - ( n - 5 )2
= n2 + 14n + 49 - n2 + 10n - 25
= 24n + 24
= 24 ( n + 1 ) chia hết cho 24 ( đpcm )
e)
( 7n + 5 )2 - 25
= ( 7n + 5 )2 - 52
= ( 7n + 5 - 5 ) ( 7n + 5 + 5 )
= 7n ( 7n + 10 ) chia hết cho 7 ( đpcm )
f) ( n + 6 )2 - ( n - 6 )2
= ( n + 6 + n - 6 ) ( n + 6 - n + 6 )
= 2n . 12
= 24n chia hết cho 24 ( đpcm )
\(Cho\)A = \(\frac{2n-1}{n-3}\) ( \(n\inℤ\) và \(n\ne3\))
Tìm n\(\inℤ\)để A có giá trị số nguyên.
\(A=\frac{2n-1}{n-3}\)
\(A=\frac{2n-6+5}{n-3}\)
\(A=2+\frac{5}{n-3}\)
Để A nguyên \(\Rightarrow5⋮\left(n-3\right)\)
\(\Rightarrow n-3\in\left(1;-1;5;-5\right)\)
\(\Rightarrow n\in\left(4;2;8;-2\right)\)
\(A=\frac{2n-1}{n-3}\inℤ\Leftrightarrow2n-1⋮n-3\)
\(\Rightarrow2n-6+5⋮n-3\)
\(\Rightarrow2\left(n-3\right)+5⋮n-3\)
\(2\left(n-3\right)⋮n-3\)
\(\Rightarrow5⋮n-3\)
\(\Rightarrow n-3\inƯ\left(5\right)=\left\{-1;1;-5;5\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{2;4;-2;8\right\}\)
vậy_
có hai thùng dầu thùng thứ nhất gấp 4 lần thùng thứ 2 biết rằng nếu chuyển 9 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ 2 thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? giải hộ mình đã đc k
A=\(\frac{N+4}{N-1}\left(n\inℤ\right)\)
B=\(\frac{2n+4}{n-1}\left(n\inℤ\right)\)
\(A=\frac{n+4}{n-1}=\frac{n-1+5}{n-1}=1+\frac{5}{n-1}.\)
\(\Rightarrow A\in Z\Leftrightarrow\frac{5}{n-1}\in Z\Rightarrow n-1\inƯ_5\)
Mà \(Ư_5=\left\{\pm1;\pm5\right\}\)\(\Rightarrow...\)
\(B=\frac{2n+4}{n-1}=\frac{2n-2+6}{n-1}=2+\frac{6}{n-1}\)
\(\Rightarrow B\in Z\Leftrightarrow\frac{6}{n-1}\in Z\Rightarrow n-1\inƯ_6\)
Mà \(Ư_6=\left\{\pm1;\pm2;\pm3\right\}\Rightarrow...\)
Hãy cho ví dụ này chứng tỏ rằng các khẳng định sau không đúng
A) với mọi A \(\inℤ\Rightarrow A\in N\)
B) với mọi \(a\inℤ\Rightarrow|a|>0\)
C) với mọi \(a\inℤ\Rightarrow|a|>a\)
a) A thuộc Z: -2; -3; ... nhưng A không thuộc N
b) với a thuộc Z (-3; -10; 6; 8; ...) thì |a| > 0 nhưng với a = 0 thì |a| = 0 không thể > 0 được
c) với mọi a thuộc Z+ thì |a| = a
vd: a = 3 => |3| = 3
Với mọi a thuộc Z- thì |a| = -a
vd: a = -3 thì |-3| = -(-3) = 3
Cho phân số \(M=\frac{4n+9}{2n+3}\)
a, Tìm \(n\inℤ\)để M có giá trị nguyên.
b, Tìm \(n\inℤ\)là phân số tối giản
Để M nguyên thì 4n+9 chia hết cho 2n+3
<=> 2(2n+3) +3 chia hết cho 2n+3
=> 3 chia hết cho 2n+3
Vì n nguyên nên 2n+3 là ước của 3
Các ước của 3 là 3;1;-1;-3
Do đó,2n+3 thuộc {3;1;-1;-3}
=> n thuộc {0;-0,5;-2;-3}
Vì n nguyên nên n thuộc {0;-2;-3}
Vậy ...
b, chứng minh tương tự nhưng tử ko chia hết cho mẫu
a) Để \(M=\frac{4n+9}{2n+3}\)\(\inℤ\)
\(\Rightarrow4n+9⋮2n+3\)
\(\Rightarrow\)\(2(2n+3)+3⋮2n+3\)
Mà 2(2n+3) chia hết cho 2n+3
=> 2 chia hết cho 2n +3
=> 2n+3 \(\inƯ\left(3\right)\)
TA CÓ BẢNG SAU : ( Lập bảng nha )
phần b mik chưa nghĩ ra nha
Cho phân số:
A = \(\frac{6}{n-3}\), \(n\inℕ\)
a) Phân số A bằng bao nhiêu nếu n=14; n=5; n=3
b) Tìm \(n\inℤ\) để \(A\inℤ\)
a) Điều kiện để mẫu số của A khác 0 là n khác 3
Nếu n=14 thay vào A có A =\(\frac{6}{14-3}=\frac{6}{11}\)
Nếu n=5 thay vào A có: A=\(\frac{6}{5-3}=\frac{6}{2}=3\)
Nếu n=3 ko thỏa mãn điều kiện => ko tìm được giá trị của A
b) Có \(n\inℤ\Rightarrow n-3\inℤ\)
Có \(A\inℤ\Leftrightarrow\frac{6}{n-3}\inℤ\Leftrightarrow n-3\inƯ\left(6\right)\)( Vì \(n-3\inℤ\))
Mà \(Ư\left(6\right)=\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
\(\Rightarrow n-3\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{4;2;5;1;6;0;9;-3\right\}\)(Thỏa mãn điều kiện n khác 3 và \(n\inℤ)\)
Vậy \(n\in\left\{4;2;5;1;6;0;9;-3\right\}\)thì \(A\inℤ\)
..... k cho mk nhoa :))))))))......
Chứng minh rằng: \(A=1^5+2^5+3^5+...+n^5\) chia hết cho \(B=1+2+3+...+n\) \(\left(n\inℤ\right)\)
tìm các số nguyên x (x \(\inℤ\)) để:
a)M=\(\frac{x+3}{2}\)\(\inℤ\)
b)N=\(\frac{7}{x-1}\inℤ\)
c)P=\(\frac{x-1}{x+1}\inℤ\)
Giúp mik nhé.Thanks các bạn.
a) Ta có:
Để M = \(\frac{x+3}{2}\)\(\in\)Z <=> \(x+3⋮2\) <=> \(x+3\in\)B(2) = {0; 2; 4; ....}
<=> \(x\in\){-3; -1; 1; ....}
b) Để N = \(\frac{7}{x-1}\)\(\in\)Z <=> \(7⋮x-1\) <=> \(x-1\in\)Ư(7) = {1; -1; 7; -7}
Lập bảng :
x - 1 | 1 | -1 | 7 | -7 |
x | 2 | 0 | 8 | -6 |
Vậy ...
c) Ta có: P = \(\frac{x-1}{x+1}=\frac{x+1-2}{x+1}=1-\frac{2}{x+1}\)
Để P \(\in\)Z <=> \(2⋮x+1\) <=> \(x+1\in\)Ư(2) = {1; -1; 2; -2}
Lập bảng:
x + 1 | 1 | -1 | 2 | -2 |
x | 0 | -2 | 1 | -3 |
Vậy ...
để M nguyên thì \(\frac{x+3}{2}\) nguyên
=> (x+3) \(\in\)Ư(2)={-2:-1:1:2}
lập bảng ra tìm x nha bn ~!!
mấy ý kia tương tự !
a) \(M=\frac{x+3}{2}\in Z\)
=> x+3 chia hết cho 2
=> x+3 thuộc Ư(2)={-1,-2,1,2}
=> x thuộc {-4,-5,-2,-1}
b) \(N=\frac{7}{x-1}\in Z\)
=> x-1 thuộc Ư(7)={-1,-7,1,7}
=> x thuộc {0,-6,2,8}
Cho: \(a+b\inℤ;a^2+b^2\inℤ;a^4+b^4\inℤ\)
Chứng minh: \(a^3+b^3\inℤ\)
Lưu ý: xy thuộc Z mà x thuộc Z là không suy ra y thuộc Z đâu nha.