Cho 3 điện trở \(R_1=10\Omega;R_2=15\Omega;R_3=5\Omega\) . Có thể mắc 3 điện trở này thành các mạch điện như thế nào để khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế \(U=12V\) thì \(I=0,8A\) ?
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó \(R_1=15\Omega,R_2=10\Omega,R_3=18\Omega,R_4=9\Omega\). Hai đèn \(Đ_1,Đ_2\) có điện trở bằng nhau. Biết khi mắc 2 đầu A và B nguồn điện \(\xi=\xi_1=30V\), \(r=r_1=2\Omega\) hoặc nguồn \(\xi=\xi_2=36V\), \(r=r_2=4\Omega\) thì công suất mạch ngoài vẫn bằng 72W và 2 bóng đèn đều sáng bình thường.
a, Tính công suất và HĐT định mức của mỗi đèn. Dùng nguồn nào có lợi hơn?
b, Thay 2 nguồn trên bằng nguồn mới \(\xi_3,r_3\) sao cho hiệu suất của nguồn bằng 50% và 2 đèn đều sáng bình thường. Tính \(\xi_3,r_3\)
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn
càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
càng nhỏ thì dòng điện qua nó càng nhỏ
Câu 5: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị của mỗi điện trở là:và
và
và
và
Câu 6: Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ khi nó được mắc vào hiệu điện thế . Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
Câu 7: Hai điện trở được mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế . Cường độ dòng điện trong mạch chính có giá trị làCâu 8: Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song với nhau. Khi ấy, cường độ dòng điện qua điện trở qua điện trở liên hệ với nhau bởi hệ thứcCâu 9: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện và điện trở, dây kia có tiết diện và điện trở . Tỷ số bằng:3
2
Câu 10: Hai đoạn bằng dây đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là và . Hệ thức nào dưới đây là đúng?câu 1. 5Ω
câu 2. 9Ω
câu 3. 8Ω
câu 4. điện trở của dây dẫn càng lớn thì dòng điện đi qua nó càng nhỏ
câu 5. 30Ω và 90Ω
câu 6. 10V
câu 7. 2A
câu 8. I1=1.5I2
câu 9. \(\frac{1}{3}\)
câu 10. S1.R1=S2.R2
Cho mạch điện sơ đồ như hình H4.1, trong đó:
\(R_1=80\Omega\), \(R_2=60\Omega\)
\(R_3=40\Omega\), ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Cho 2 điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V. Trong đó \(R_1\)=3Ω, \(R_2\)=5Ω . Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
Tóm tắt:
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=3\Omega\)
\(R_2=5\Omega\)
\(U=12V\)
\(I_1=?\)
\(I_2=?\)
-----------------------------------------
Bài làm:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TĐ}=R_1+R_2=3+5=8\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{12}{9}=\dfrac{4}{3}\approx1,33\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2\) nên: \(I_1=I_2=I=1,33\left(A\right)\)
Vậy ...................................
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế ko đổi \(U=12V\) ngta mặc nối liên tiếp điện trở \(R_1=25\Omega\) và một biến trở có điện trở lớn nhất \(R_2=15\Omega\)
hỏi:
a) Khi \(R_2=15\Omega\) Tính điienj trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó
a, Cường độ tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
Công thức tính điện trở:
\(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(\left(15.0,06.10^{-6}\right)/0,5.10^{-6}=\dfrac{9}{5}=1.8m\)
a)Điện trở tương đương trong mạch: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
Hai điện trở mắc nối tiếp\(\Rightarrow I_{R1}=I_{R2}=I_{mạch}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
CHo đoạn mạch AB gồm hai điẹn trở \(R_1=12\Omega\) mặc nối với \(R_2=36\Omega\) . Đặt hiệu điện thế không đổi U=12V giữa hai đầu đoannj mạch AB
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch AB
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+36=48\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch AB:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{48}=0,25\left(A\right)\)
(2) Cho điện trở \(R_1=20\Omega\) được mắc nối tiếp với 1 biến trở được làm bằng chất có điện trở suất là \(0,5.10^{-6}\Omega\) m, có chiều dài là 100m và có tiết diện \(3mm^2\). Được mắc vào mạch có hiệu điện thế 40V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện trong mạch
b) Hãy tính công suất trên biến trở và điện năng tiêu thụ của mạch trong 5 phút
giúp mk vs ạ mai mk hc rồi
a. \(R_b=p_b\dfrac{l_b}{S_b}=0,5\cdot10^{-6}\dfrac{100}{3\cdot10^{-6}}=\dfrac{50}{3}\Omega\)
\(\Rightarrow I=I1=I_b=U:R=40:\left(20+\dfrac{50}{3}\right)=\dfrac{12}{11}A\left(R1ntR_b\right)\)
b. \(P_b=U_b\cdot I_b=I_b^2\cdot R_b=\left(\dfrac{12}{11}\right)^2\cdot\dfrac{50}{3}\approx19,8\)W
\(A=UIt=40\cdot\dfrac{12}{11}\cdot5\cdot60\approx13090,9\left(J\right)\)
Cho 2 điện trở R1 nối tiếp R2. \(R_1=5\Omega;R_2=10\Omega\). Hiệu điện thế 2 đầu mạch chính ko đổi UAB= 12 V
a. Tính I1 ; I2
b. Mắc thêm R3 // R 2 . \(R_3=10\Omega\). Tính I3
a)điện trở của cả mạch là:
Rtd=R1+R2=5+10=15(\(\Omega\))
Cđdđ của cả mạch là:
I=U/R=12/15=0,8(A)
do R1 nt R2 nên I=I1=I2=0,8A
B)Hđt của R2 là:
U2=I2xR2=0,8x10=8(V)
do R2//R3 nên U2=U3=8V
Cđdđ của R3 là:
I3=U3/R3=8/10=0,8(A)
điện trở của đoạn mạch // là:
1/R23=1/R2+1/R3
\(\Rightarrow\)R23=(R2xR3)/(R2+R3)=(10x10)/(10+10)=5(\(\Omega\))
điện trở của cả mạch là:
Rtd=R1+R23=5+5=10(\(\Omega\))
Cđdđ của cả mạch là:
I=U/R=12/10=1,2(A)
vì R1 nt R23 nên I=I1=I23=1,2A
hđt của R23 là:
U23=I23xR23=1,2x5=6(V)
do R2//R3 nên U23=U2=U3=6V
Cđdđ của R2,R3 là:
I2=U2/R2=6/10=0,6(A)
I3=U3/R3=6/10=0,6(A)