Câu 1: Cho 10ml rượu 96 độ tác dụng với natri lấy dư
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc (D rượu=0,8g/ml; Dh2o=1g/ml)
c) pha thêm 10,6 ml nước vào rượu 96 độ ở trên. tính độ rượu thu đc
Cho natri tác dụng với 100ml rượu 11,5 độ. (A) Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc) biết D r = 0,8g/ml, D nước = 1g/ml (B) Tính khối lượng natri etylic thu đc (giúp tui zới camon ạ)
Bài tập: Cho 30 ml rượu etylic 96° tác dụng với kim loại natri lấy dư.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc? Biết khối lượng riêng của rượu là
0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml
b) Cho lượng rượu trên thực hiện phản ứng este hóa với 36 gam axit axetic (có
xúc tác). Tính khối lượng este thu được? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
\(a,V_{C_2H_5OH}=\dfrac{96.30}{100}=28,8\left(ml\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH}=28,8.0,8=23,04\left(ml\right)\\ \rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23,04}{46}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
0,5----------------------------------->0,25
\(\rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
LTL: 0,5 < 0,6 => CH3COOH dư
Theo pthh: nCH3COOH = nC2H5OH = 0,5 (mol)
=> meste = 0,5.88.70% = 30,8 (g)
Để xác định độ rượu của dung dịch rượu etylic (X) người ta lấy 10ml dung dịch X cho tác dụng với Na dư thu được 2,564 lít H2 (ở đktc). Tính độ rượu của X, biết : dC2H5OH = 0,8g /ml,dH2O = 1g /ml ?
A. 87,50
B. 85,580
C. 91,00
D. 92,50
Đáp án : B
Gọi độ rượu là x => trong 10 ml X có x ml C2H5OH và (10 – x) ml H2O
=> mC2H5OH = 0,8x (g) và mH2O = (10 – x) g
=> 2nH2 = nC2H5OH + nH2O
=> 0,229 = 0,8x/46 + (10 – x)/18
=> x = 8,580 g/ml
1. Cho 20,2g rượu etylic tác dụng với Na lấy dư thoát ra 5,6 lít khí Hidro (đktc). Hỏi nếu dùng độ rượu 40 độ cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu gam rượu để thu được thể tích Hidro nóitrên?
2. Cho 10ml dung dịch rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 2,564 lít Hidro. Tính độ rượu biết d rượu là 0,8g/ml và d nước là 1g/ml
Cho rượu etylic td với natri dư thu đc 6,72 lít khí hidro. Tính thể tích rượu etylic cần lấy. Biết D rượu =0,8g/ml
Bài 1. Cho 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với natri thu được 1,68 lít khí hidro(đktc).Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2. Cho 10mk rượu 96 độ tác dụng với natri lấy dư
a.Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng.Biết KLR của rượu nguyên chất là 0,8g/ml
b.Tính thể tích khí hidro(đktc) thu được biết KLR của nước là 1g/ml
Đặt:
nC2H5OH= x mol
nCH3COOH= y mol
mhh= 46x + 60y= 7.6g (1)
nH2= 1.68/22.4=0.075 mol
C2H5OH + Na --> C2H5ONa + 1/2H2
x___________________________0.5x
CH3COOH + Na --> CH3COONa + 1/2H2
y______________________________0.5y
nH2= 0.5x + 0.5y= 0.075 mol (2)
Giải (1) và (2):
x= 0.1
y= 0.05
mC2H5OH= 4.6g
mCH3COOH= 3g
2/ VC2H5OH= 10*96/100=9.6ml
VH2O= Vhh- Vr= 10-9.6=0.4 g
mH2O= 0.4g
nH2O= 1/45 mol
mC2H5OH= 9.6*0.8=7.68g
nC2H5OH= 0.16 mol
C2H5OH + Na --> C2H5ONa + 1/2H2
0.167_________________________0.0835
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
______1/45___________1/90
nH2= 0.0835+1/90=0.095 mol
VH2= 22.128l
cho 23ml rượu etylic hòa tan vào 27 ml nước thu đc loại rượu x độ
a) Tính giá trị của x
b) Lấy toàn bộ lượng rượu x độ trên tác dụng với kali dư thì thu đc mấy ml khí hidro ở đkt
a,VddC2H5OH=23+27=50(ml)
Đr=\(\dfrac{23}{50}\).100=46o
b,mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=\(\dfrac{18,4}{46}\)=0,4(mol)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l
a,VddC2H5OH=23+27=50(ml)
Đr=2350.100=46ob, mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=18,446=0,4(mol)a,
VddC2H5OH=23+27=50(ml)Đr=2350.100=46ob,
mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=18,446=0,4(mol)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l)
cho 23ml rượu etylic hòa tan vào 27 ml nước thu đc loại rượu x độ
a) Tính giá trị của x
b) Lấy toàn bộ lượng rượu x độ trên tác dụng với kali dư thì thu đc mấy ml khí hidro ở đkt
\(a,V_{ddC_2H_5OH}=23+27=50\left(ml\right)\\ Đ_r=\dfrac{23}{50}.100=46^o\\ b,m_{C_2H_5OH}=23.0,8=18,4\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l)
Câu 9: Cho 33,2 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với lượng dư Na thu được X và 6,72 lít khí H2(đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu muối ( natri etylat và natri exitat )
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow46a+60b=33,2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
a a a/2 (mol)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
b b b/2 (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{a}{2}+\dfrac{b}{2}=n_{H_2}=0,3\Rightarrow a+b=0,6\left(2\right)\)
(1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=33,2\\a+b=0,6\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được: \(a=0,2\left(mol\right);b=0,4\left(mol\right)\)
b) \(m_{C_2H_5OH}=n.M=0,2\times46=9,2\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=n.M=0,4\times60=24\left(g\right)\)
c) \(m_{C_2H_5ONa}=n.M=0,2\times68=13,6\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=n.M=0,4\times82=32,8\left(g\right)\)