Cho ∠ xOy < 90o, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, C là điểm đối xứng với A qua Oy
a. Chứng minh OBC là tam giác cân;
b. Cho ∠ xOy = 70o . Tính ∠ BOC
Cho xOy < 90o, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng
với A qua điểm Ox, C là điểm đối xứng với A qua Oy.
a) Chứng minh OBC là tam giác cân
b) Cho xOy = 70o. Tính BOC
a: Ta có: A và B đối xứng nhau qua Ox
nên Ox là đường trung trực của AB
Suy ra: OA=OB(1)
Ta có: A và C đối xứng nhau qua Oy
nên Oy là đường trung trực của AC
Suy ra: OA=OC(2)
từ (1) và (2) suy ra OB=OC
hay ΔOBC cân tại O
Cho góc xOy, A là điểm nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng của A qua Ox, C là điểm đối xứng của A qua Oy. Chứng minh tam giác BOC cân.
Cho góc vuông xOy, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng minh rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O.
+ B đối xứng với A qua Ox
⇒ Ox là đường trung trực của AB
⇒ OA = OB (1)
+ C đối xứng với A qua Oy
⇒ Oy là đường trung trực của AC
⇒ OA = OC (2)
Từ (1) và (2) suy ra OB = OC (*).
+ Xét ΔOAC cân tại O (do OA = OC) có Oy là đường trung trực
⇒ Oy đồng thời là đường phân giác
Xét ΔOAB cân tại O có Ox là đường trung trực
⇒ Ox đồng thời là đường phân giác
⇒ B, O, C thẳng hàng (**)
Từ (*) và (**) suy ra O là trung điểm BC
⇒ B đối xứng với C qua O.
Cho góc vuông xOy, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng minh B đối xứng với C qua O.
Vẽ AH ⊥ Ox, AK ⊥ Oy
Vẽ hai điểm B, C sao cho H, K lần lượt là trung điểm của AB, AC thì B là điểm đối xứng với A qua Ox, C là điểm đối xứng với A qua Oy.
Vì O ∈ Ox, O ∈ Oy nên O đối xứng với O qua Ox, Oy.
Áp dụng tính chất của phép đối xứng ta được
Và
⇒ B O C ^ = 180 0 . ( 2 )
Từ ( 1 ), ( 2 ) suy ra O là trung điểm của BC hay B đối xứng với C qua O.
Cho xOy<90*,điểm A nằm trong góc đó.Gọi B là điểm đối xứng với A qua điểm Ox,C là điểm đối xứng với A qua Oy
a,Chứng minh OBC là tam giác cân
b,Cho xOy=70*.Tính BOC
a) Vì A và B đối xứng nhau qua Ox nên Ox là trung trực AB
⇒ OB = OA (tính chất cách đều)
Vì A và C đối xứng nhau qua Oy nên Oy là trung trực AC
⇒ OA = OC
⇒ OB = OC
⇒ ΔBOC cân tại O
b) Trong tam giác cân BOA có Ox đường cao
⇒ Ox phân giác của ∠BOA
⇒ ∠BOA = 2∠AOx
ΔAOC cân tại O có Oy đường cao
⇒ Oy phân giác góc BOC
⇒ ∠AOC = 2∠AOy
Và ∠BOC = ∠BOA + ∠AOC = 2
∠AOx + 2∠AOy = 2(∠AOx + ∠AOy) = 2∠xOy
⇒ ∠BOC = 2. 70o = 140o
Cho góc vuông xOy điểm A nằm trong góc đó Gọi B là điểm đối xứng với A qua OX Gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy Chứng minh rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O
P.s: hình viết thiếu điểm A :))
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox => Ox là trung trực của AB
=> OB = OA (1)
C/m tương tự cũng có OA = OC (2)
Từ (1) và (2) => OB = OC => B và C đối xứng với nhau qua O ( đpcm )
( vào TKHĐ là thấy hình )
+ B đối xứng với A qua Ox
=> Ox là đường trung trực của AB
=> OA = OB (1)
+ C đối xứng với A qua Oy
=> Oy là đường trung trực của AC
=> OA = OC (2)
Từ (1) và (2) suy ra OB = OC (*).
+ Xét ΔOAC cân tại O (do OA = OC) có Oy là đường trung trực
=> Oy đồng thời là đường phân giác
\(\Rightarrow\widehat{O_1}=\widehat{O_2}\)
Xét ΔOAB cân tại O có Ox là đường trung trực
=> Ox đồng thời là đường phân giác
\(\Rightarrow\widehat{O_3}=\widehat{O_4}\)
Từ đó ta có :
\(\widehat{BOC}=\widehat{O_1}+\widehat{O_2}+\widehat{O_3}+\widehat{O_4}\)
\(=2.\widehat{O_2}+2.\widehat{O_3}=2.\left(\widehat{O_2}+\widehat{O_3}\right)\)
\(=2.\widehat{xOy}=2.90^o=180^o\)
=> B, O, C thẳng hàng (**)
Từ (*) và (**) suy ra O là trung điểm BC
=> B đối xứng với C qua O.
Bài tâpl. Cho góc xOy = 90 ^ 0 Điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, gọi C là là điểm đối xứng với A qua Oy. a) Chứng minh rằng: OB = OC
b) Chứng minh rằng B, O, C thẳng hàng c) Gọi D là điểm đối xứng với O qua AB, E là điểm đối xứng với 0 qua AC.d) Gọi I là điểm đối xứng với B qua N, K là điểm đối xứng với C qua M. Cmr:I và K đối xứng với nhau qua A
K
a: Ta có: B đối xứng với A qua Ox
nên OA=OB(1)
Ta có: C đối xứng với A qua Oy
nên OA=OC(2)
Từ (1) và (2) suy ra OB=OC
Cho góc vuông xOy, điểm A trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng minh rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O ?
54. Cho góc vuông xOy, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng mình rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O.
Bài giải:
Cách 1:
B đối xứng với A qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB => OA = OB
C đối xứng với A qua Oy nên OY là đường trung trực của AC => OA = OC
Suy ra OB = OC (1)
∆AOB cân tại O =>ˆO1O1^ = ˆO2O2^ = ˆAOB2AOB2^
∆AOC cân tại O =>ˆO3O3^ = ˆO4O4^ = ˆAOC2AOC2^ˆAOBAOB^ˆAOCAOC^
Mà widehatAOBwidehatAOB + ˆAOCAOC^ = 2(ˆO2O2^ + ˆO3O3^) = 2.900 = 1800
=> B, O, C thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) suy ra B đối xứng với C qua O.
Cách 2:
A đối xứng với B qua Ox và O nằm trên Ox nên OA đối xứng với OB qua OX suy ra
OA = OB.
A đối xứng với C qua Oy và O nằm trren Oy nên OA đối xứng với OC qua Oy.
Suy ra OA = OC
Do đó OB = OC (1)
và ˆAOBAOB^ + ˆAOCAOC^ = 2(ˆO2O2^ + ˆO3O3^) = 2.900 = 1800
=>B, O, C thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) suy ra B đối xứng với C qua O.
Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ điểm D đối xứng với A qua Ox. Vẽ điểm E đối xứng với A qua Oy. Gọi B và C theo thứ tự là giao điểm của DE với Ox và Oy. Chứng minh rằng tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất trong các tam giác có một đỉnh là A, hai đỉnh kia nằm trên các tia Ox và Oy.
Cho điểm A nằm trong góc nhọn xOy. Vẽ điểm D đối xứng với A qua Ox. Vẽ điểm E đối xứng với A qua Oy. Gọi B và C theo thứ tự là giao điểm của DE với Ox và Oy. Chứng minh rằng tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất trong các tam giác có một đỉnh là A, hai đỉnh kia nằm trên các tia Ox và Oy.