Hình chóp S.ABC có SA ^ (ABC); SA = AB = AC = a, B A C ^ = 120 ° . Tính khoảng cách h từ A tới mặt phẳng (SBC).
A. h = a 3 4
B. h = a 2 2
C. h = a 5
D. h = a 2
Hình chóp S.ABC có SA=3a và S A ⊥ A B C , AB=BC=2a, A B C ^ = 120 ∘ . Thể tích của khối chóp S.ABC là
A. 6 a 3 3
B. a 3 3
C. 3 a 3 3
D. 2 a 3 3
Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều có A B = B C = 2 a ; S A ⊥ ( A B C ) và S A = a 3 Thể tích hình chóp S.ABC bằng
A. a 3
B. a 3 2 12
C. a 3 4
D. a 3 3 4
Đáp án A
Gọi M là trung điểm B C ⇒ A M = 2 a 3 2 = 3 a . d t a b c = 1 2 A M . B C = 1 2 a 3 . 2 a = 3 a 2
Vậy V S . A B C = 1 3 S A . d t A B C = 1 3 a 3 . 3 a 2 = a 3
Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), đáy ABC là tam giác đều. Tính thể tích khối chóp S.ABC biết AB = a; SA = a.
A. a 3 3 12
B. a 3 3 4
C. a 3
D. a 3 3
Chọn A.
Do đáy là tam tam giác đều cạnh a nên diện tích đáy là:
Thể tích khối chóp là:
Cho hình chóp S . A B C có S A ⊥ ( A B C ) , S A = a 3 . Tam giác ABC vuông cân tại B, A C = 2 a . Thể tích khối chóp S . A B C bằng.
A. a 3 3
B. a 3 3 6
C. 2 a 3 3 2
D. a 3 3 3
Đáp án là D
• Trong tam giác ABC vuông cân tại B có: A B = B C = A C 2 = a 2
• Đường cao hình chóp: S A = a 3 .Diện tích đáy S ∆ A B C = 1 2 A B . B C = a 2 .
• Thể tích khối chóp: S S . A B C = 1 3 S A S ∆ A B C = a 8 3 3 .
Cho hình chóp S.ABC có S A ⊥ ( A B C ) , S A = 2 a tam giác ABC cân tại A, B C = 2 a 2 , cos A C B ^ = 1 3 . Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC
A. S = 97 πa 2 3
B. S = 97 πa 2 4
C. S = 97 πa 2 2
D. S = 97 πa 2 5
Đáp án B
Gọi H là trung diểm của BC suy ra cos A C B ^ = sin H A B ^ = 1 3 ⇒ cos H A B ^ = 2 2 3
Mà sin B A C ^ = 2 sin H A B ^ . cos H A B ^ = 4 2 9 nên theo định lí Sin, ta có R ∆ A B C = B C 2 s i n B A C ^ = 9 4
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là R = R 2 ∆ A B C + S A 2 4 = a 97 4
Vậy diện tích mặt cầu cần tính là S = 4 πR 2 = 4 π a 97 4 2 = 97 πa 2 4
Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều có AB = BC = CA = 2a, SA vuông góc (ABC) và S A = a 3 Thể tích hình chóp S.ABC bằng
A. a 3
B. a 3 2 12
C. a 3 4
D. a 3 3 4
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA ⊥ (ABC) và SA= a 3 . Tính thể tích khối chóp S.ABC
A. 2 a 3 3
B. a 3 2
C. a 3 4
D. 3 a 3 4
Chọn C.
Diện tích ∆ ABC là S A B C = a 2 3 4
SA ⊥ (ABC) nên SA là chiều cao của hình chóp và SA= a 3
Thể tích khối chóp là
V = 1 3 S A B C . S A = 1 3 . a 2 3 4 . a 3 = a 3 4
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên S A ⊥ A B C và S A = a 3 . Tính thể tích khối chóp S.ABC
A. a 3 3
B. 3 a 3 4
C. a 3 4
D. 2 a 3 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B, A B = a ; S A = 2 a ; S A ⊥ A B C . Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là:
A. a 6 2
B. a 6 6
C. a 3 2
D. a 6 3
Gọi O, I lần lượt là trung điểm của AC, SC.
Ta có:
∆ A B C vuông cân tại B ⇒ O là tâm đường tròn ngoại tiếp và A C = A B 2 = a 2 .
∆ S A C vuông tại A, I là trung điểm của S C ⇒ I S = I C = I A 2
Từ (1), (2) suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC, bán kính
Chọn: A
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, S A ⊥ ( A B C ) và S A = a 6 . Thể tích của khối chóp S.ABC bằng:
A. a 3 2 4
B. a 3 2
C. a 3 3 12
D. a 3 2 12
Đáp án A
Do tam giác ABC đều cạnh a nên có S ∆ A B C = a 2 3 4
⇒ V = 1 3 S A . S ∆ A B C = 1 3 . a 6 . a 2 3 4 = a 2 2 4