Cho các phần tử mắc nối tiếp (Hình 14.2) L 1 = 0,1/ π (H); R = 40 Ω ; L 2 = 0,3/ π (H), điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 160 2 cos100 π t (V).
Xác định U D B
Cho các phần tử mắc nối tiếp (Hình 14.2) L 1 = 0,1/ π (H); R = 40 Ω ; L 2 = 0,3/ π (H), điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 160 2 cos100 π t (V).
Viết biểu thức của i.
Theo bài ra ta có
Z L 1 = 10Ω; Z L 2 = 30Ω
i = 4cos(100 π t - π /4)A
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB nối tiếp:
+ Đoạn mạch AM chứa hai phần tử X, Y mắc nối tiếp (trong đó X, Y có thể là điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C).
+ Đoạn mạch MB chứa điện trở thuần 30Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,3/π H mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AM và điện áp hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Các phần tử X và Y là
A. R = 90 2 Ω ; C = 0 , 9 2 π F
B. R = 90 Ω ; C = 0 , 9 π F
C. R = 90 2 Ω ; C = 10 - 3 9 2 π F
D. R = 90 Ω ; C = 10 - 3 9 π F
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, cuộn dây thuần cảm L, hoặc tụ C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc π / 6 . Hai phần tử đó là hai phần tử nào?
A. R và L
B. Lvà C
C. R và C
D. R, L hoặc L, C
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10Ω, cuộn cảm thuần có L = 0,1/π (H), tụ điện có C = 5.10-4/π (F) và điện áp giữa hai đầu u L = 20 2 cos 100 π t + π 2 ( V ) cuộn cảm thuần là . Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. u = 40 cos 100 π t + π / 4 V
B. u = 40 cos 100 π t - π / 4 V
C. u = 40 2 cos 100 π t + π / 4 V
D. u = 40 2 cos 100 π t - π 4 V
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng định luật Ôm và viết biểu thức điện áp
Cách giải:
Z C = 1 ω C = 20 Ω ;
I = U L Z L = 2 A U = I . Z = 2 R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = 20 2 V tan φ = Z L - Z C R = - 1 ⇒ φ = - π 4
⇒
Đoạn mạch MN gồm các phần tử R = 100 Ω , L = 2 / π H và C = 100 / π μF ghép nối tiếp. Đặt điện áp u = 220 2 cos 100 πt - π / 4 V vào hai đầu đoạn mạch MN. Cường độ dòng điện tức thời gian qua mạch có biểu thức là
A. i = 2 , 2 2 cos 100 πt - 7 π / 12 A
B. i = 2 , 2 cos 100 πt - π / 2 A
C. i = 2 , 2 2 cos 100 πt - π / 2 A
D. i = 2 , 2 cos 100 πt A
Trong một hộp kín chứa 2 trong 3 phần tử : điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Hai phần tử trong hộp mắc nối tiếp và 2 đầu nối ra ngoài là M và N. Đặt vào 2 đầu M, N điện áp xoay chiều u = 120 2 cos ( 100 πt + π / 3 ) V thì cường độ dòng điện chạy trong hộp có biểu thức i = 3 2 cos ( 100 πt + π / 6 ) A . Các phần tử trong hộp là
A. điện trở R = 20 Ω , tụ điện có C = 10 - 3 2 3 π F
B. điện trở R = 20 Ω , cuộn dây L = 1 5 π 3 F .
C. điện trở R = 20 3 Ω , tụ điện có C = 10 - 3 2 π F
D. điện trở R = 20 3 Ω , cuộn dây có L = 1 5 π F
Đặt điện áp u = U 2 cos(100πt + π/3) (V) lần lượt vào hai đầu đoạn mạch X và Y. Mỗi mạch đều chứa các phần tử: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở như hình vẽ. Giá trị của x là
A. 180 3
B. 180 3
C. 200 3
D. 200 3
Đặt điện áp u = U 2 cos(100πt + π/3) (V) lần lượt vào hai đầu đoạn mạch X và Y. Mỗi mạch đều chứa các phần tử: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở như hình vẽ. Giá trị của x là
A. 180 3
B. 180 3
C. 200 3
D. 200 3
Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100 + 100 2 cos 100 πt V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có các thông số: R = 100 Ω , C = 0 , 1 / π mF cuộn cảm thuần L = 1 / π H . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 1 s là:
A. 150 W.
B. 100 W.
C. 200 W.
D. 50 W.