Tính thể tích của 13,2 g hỗn hợp khí B gồm O2; N2; H2 biết rằng VO2 : VN2 : VH2 = 1:1:3
Tính khối lượng 1 mol trung bình của hỗn hợp gồm 6,4g khí O2 và 13,2 g khí CO2.
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{6,4+13,2}{0,2+0,3}=39,2\left(g/mol\right)\)
Thể tích ở đktc của hỗn hợp khí X gồm 12,8 gam O2 và 13,2 gam CO2 là
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=\left(0,4+0,3\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
Tính khối lượng 1 mol trung bình của hỗn hợp gồm 6,2 khí O2 và 13,2 khí CO2
\(n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2 (mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3 (mol)\\ \rightarrow M_{hh} = \dfrac{6,4 + 13,2}{0,2 + 0,3} = 39,2 (g/mol)\)
Một hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2; 0,25 mol khí N2 và 6,4 g khí SO2. a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Bài 10: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a/ Tính thể tích của hỗn hợp khí trên(ở đktc).
b/ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
V = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1).22,4 = 96,32 (l)
b) \(m_{hh}=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88 (g).
a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) hỗn hợp khí X.
nX = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Gọi nN2 = a (mol); nO2 = b (mol)
a + b = 0,03
28a + 32b = 0,88
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
%VN2 = 0,02/0,03 = 66,66%
%VO2 = 100% - 66,66% = 33,34%
M(X) = 0,88/0,03 = 88/3 (g/mol)
nX = 2,2 : 88/3 = 0,075 (mol)
VH2 = VX = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (1,5 + 2,5+ 0,2 +0,1).22,4 = 96,32(l)
mhh = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 124,8(g)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{hh}=\left(0,1+0,2+1,5+2,5\right).22,4=96,32l\)
\(m_{O_2}=1,5.32=48g\)
\(m_{N_2}=2,5.28=70g\)
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
=> \(m_{hh}=48+70+0,4+6,4==124,8g\)
cho hỗn hợp khí A gồm Co2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1
a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí a với không khí
b)tính thể tích của 10,5 g khí A
a)
(Bài này giải được nếu là ở cùng điều kiện ở đây tôi cho là đktc)
Gọi số mol của O2 là : a
Vì tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ về số mol khi ở cùng điều kiện => nCO2 = 5a
Ta có MA=\(\dfrac{n_{CO2}\cdot M_{CO2}+n_{O2}\cdot M_{O2}}{n_{CO2}+n_{O2}}\)
=\(\dfrac{5a\cdot44+a\cdot16}{5a+a}\)=\(\dfrac{220a+16a}{6a}\)=\(\dfrac{236}{6}\)(g)
=> dA/kk=\(\dfrac{236}{6}\): 29 =\(\dfrac{118}{87}\)
b) Ta có:
nA=\(\dfrac{10.5}{\dfrac{236}{6}}\)=\(\dfrac{63}{236}\)(mol)
=>VA(đktc)= \(\dfrac{63}{236}\)* 22.4 \(\approx\)5.98 (lít)
Gọi x là số mol của O2
=> 5x là số mol của CO2
=> mA = x . 32 + 5x . 44 = 252x
nA = nO2 + nCO2 = x + 5x = 6x
=> MA = 252x : 6x = 42(g)
Ta có : cứ 42g của A thì thu được 1 . 22,4 = 22,4(lít)
=> 10,5g của A thu được : 10,5 . 22,4 : 42 = 5,6 (lít)