Đốt cháy 6g h/c A thu đc 13,2g CO2 ; 7,2g H2O . MA =60 . Xđ A . Giúp mình với đi m.n ơi
Đốt cháy amin A cần V lít O2 (đktc) thu đc khí N2 và 13,2g CO2 và 9,45g H2O. Giá trị V là bao nhiêu ?
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9,45}{18}=0,525\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + 1.nH2O
=> nO2 = 0,5625 (mol)
=> V = 0,5625.22,4 = 12,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 13,2g este Z thu đc 13,44 lít CO2 và 10,8g H2O . Biết rằng khi xà phòng hoá hoàn toàn Z thu đc 2 sản phẩm có cùng số nguyên tử C. CT của Z là?
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Vì nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở
CTTQ: CnH2nO2, n ≥ 2
Ta có :\(n_{este}=\dfrac{0,6}{n}=\dfrac{13,2}{14n+32}\)
=> n=4
=> CT este: C4H8O2
Vì khi xà phòng hóa hoàn toàn Z thu được 2 sản phẩm có cùng số nguyên tử C nên Z là CH3COOC2H5
đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ A thu đc 4,48l CO2(đktc) và 3,6g h2o a: tính CTPT của A biết MA= 60g/mol b: dẫn toàn bộ lượng CO2 qua dd Ca(OH)2 tính khối lượng khí thu đc
a.Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4mol\)
\(n_O=\dfrac{6-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,2mol\)
=> A gồm C,H và O
\(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
\(CTĐG:\left(C_2H_4O_2\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTPT A: \(C_2H_4O_2\) hay \(CH_3COOH\)
b.\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
Đốt cháy hoàn toàn 6g hỗn hợp chất hữu cơ A thu được 13,2g khí Co2 và 7,2g H2O . Hãy xác định Công thức phân tử A , biết A có phân tử khối là 60 đvc
nCO2=13,2:44=0,3 mol => nC=nCO2=0,3 mol =>mc=0,3.12=3,6 g
nH2O=7,2:18=0,4 mol=> nH=2nH2O=0,4.2=0.8 mol -> mH=0,8 g
mC+H=3,6+0,8=4,4 g => A là dẫn xuất hidro cacbon
mO=6-4,4=1,6 g => nO=1,6:16=0,1 mol
gọi cthh là CxHyOz
ta có x:y:z=nC:nH:nO=0,3:0,8:0,1
=3:8:1=> ctđg là (C3H8O)n
MA=60 =>60n=60 =>n=1
vậy A là C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 6g hc có công thức CxxHyO2 cần 4,48 lít O2 (đktc) thu đc 8,8g CO2 và 3,6gH2O. Tìm Ctpt
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_O=6-0.2\cdot12-0.2\cdot2=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(x=\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
Số nguyên tử H : \(y=\dfrac{0.2\cdot2}{0.1}=4\)
\(CT:C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O ta thu được 4,48l CO2(ĐKTC) và 3,6g H2O. Tìm CTPT của A biết MA<66.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m_A-m_C-m_H}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ A có CT dạng (CH2O)n
Mà: MA < 66 (g/mol)
⇒ 30n < 66
⇒ n < 2,2
Với n = 1 → A là CH2O.
Với n = 2 → A là C2H4O2.
CTHH A: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
\(m_C=\dfrac{3}{11}\cdot8,8=2,4g\\ m_H=\dfrac{1}{9}\cdot3,6=0,4g\\ n_H=\dfrac{0,4}{1}=0,4mol\\ m_O=6-2,4-0,4=3,2g\\ n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2mol\)
Ta có tỉ lệ:
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Rightarrow\)CTHH A \(\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=30n\)
mà MA < 66
\(\Rightarrow30n< 66\\ \Leftrightarrow n< 2,2\\ \Leftrightarrow n=1;2\\ \Rightarrow CTHH\left(A\right):\left[{}\begin{matrix}C_2H_4O_2\\CH_2O\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy m(g) 1 hiđrocacbon A thu được 13,2g CO2 và 7,2g H2O
a) Tìm m ?
b) Tìm CTPT đơn giản nhất của A
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,8\left(mol\right)\)
=> m = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g)
b) Xét nC : nH = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> CTDGN: C3H8
a, m = 13,2 + 7,2 = 20,4(g)
b, Bảo toàn nguyên tố C,H:
\(nCO_2=nC=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(nH_2O=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow nH=0,8\left(mol\right)\)
C:H = 0,3 : 0,8 = 3:8 => CTPT đơn giản nhất của A : C3H8
Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g C O 2 và 5,4g H 2 O . X thuộc loại:
A. Este mạch vòng, đơn chức
B. Este no, đơn chức.
C. Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.
D. Este 2 chức, no.
Đáp án B
Ta có: n C O 2 = n H 2 O = 0,3(mol)
Vậy X thuộc este no, đơn chức.