tổng liên kết photphodieste giữa các axit amin và liên kết hidro của 1 gen là 5023. Trog đó số liên kết hidro ít hơn 973 liên kết.
1. Xác định tổng nucleotit tự do và số Nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 1 lần
tổng liên kết photphodieste giữa các axit amin và liên kết hidro của 1 gen là 5023. Trog đó số liên kết hidro ít hơn 973 liên kết.
1. Xác định tổng nucleotit tự do và số Nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 1 lần
Số liên kết hidro là H = 2A + 3G
Số liên kết photphodieste giữa axit amin là Y = 2N - 2
Ta có: H + Y = 5023
Y - H = 973
Suy ra: Y = 2998, H = 2025
Số nu tự do của môi trường:
2998 = 2N - 2 suy ra N = 1500 (nu)
Số nu tự do môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 1 lần là 1500 nu
khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần . Hãy xác định
a)Số Nu mỗi loại có trog các gen con dc hình thành vào cuối quá trình
b)Số Nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp để tạo ra các gen con mà cả 2 mạch đơn của nó đều dc tạo thành bởi các Nu tự do
a. số nu mỗi loại có trong gen con được hình thành vào cuối quá trình là:
số nu loại A = 23 x nuA = số nu loại T
số nu loại G = 23 x nuG = số nu loại X
b. số nu môi trường cung cấp
số nu loại A môi trường cung cấp = số nu loại T môi trường cung cấp = (23 - 1).nuA
số nu loại G môi trường cung cấp = số nu loại X môi trường cung cấp = (23 - 1).nuX
1. Cac enzim giới hạn (RE) là cá enzim chỉ có ở tế bào vi khuẩn, vậy ở trong tế bào vi khuẩn cơ chế nào giúp bảo vệ các ADN của vi khuẩn không bị chính các RE của mình cắt?
2. Hãy nêuvai trò của điểm nhận biết đặc hiệu của các RE ; các chỉ thị di truyền chọn lọc; điềm khởi đầu tái bản đối với các vector nhân ròng?
3. Phân lọại vector nhân ròng?
So sánh phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.
So sánh phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật
* Giống nhau: - đều là một trong các kĩ thuật của công nghệ sinh sản, tạo ra cơ thể mới giống với thế hệ bố mẹ. - đều cần có cơ thể cho vật chất di truyền (giao tử hoặc nhân của tế bào sinh dưỡng). - đều có giai đoạn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng để tạo phôi. - đều cần có cơ thể cái mang thai hộ.
* Khác nhau:
- Cấy truyền phôi.
+ Phương pháp tiến hành: Phôi được tạo ra bằng cách thụ tinh theo cách truyền thống hoặc thụ tinh trong ống nghiệm. Hợp tử được tạo ra được nuôi cấy trong ống nghiệm để tạo ra phôi. Sau đó các tế bào phôi được cắt rời ra, mỗi phần sẽ tiếp tục được nuôi cấy để tạo ra nhiều phôi mới. Tiếp đó, các phôi này được chuyển vào cơ thể cái nhận mang thai hộ và sinh ra cơ thể con.
+ Các cơ thể con được sinh ra có nguồn gốc từ 1 phôi ban đầu sẽ có kiểu gen giống nhau nên có nhiều đặc điểm kiểu hình giống nhau.
+ Phương pháp này nhằm nhân nhanh các giống động vật quý hiếm, tăng hệ số sinh sản cho vật nuôi, tăng hiệu quả kinh tế.
- Nhân bản vô tính:
+ Phương pháp tiến hành: một tế bào sinh dưỡng (ví dụ trường hợp cừu Dolly thì là tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng) được tách lấy nhân, bỏ tế bào chất. Một tế bào trứng của cơ thể cái khác được loại bỏ nhân, giữ lại tế bào chất. Chuyển nhân của tế bào cho nhân vào tế bào đã bị loại bỏ nhân, nuôi cấy trong môi trường phù hợp để kích thích phát triển thành phôi, cấy phôi vào tử cung của một cơ thể cái khác nhờ mang thai hộ và sinh ra cơ thể con.
+ Cơ thể con có kiểu gen giống với cơ thể cho nhân.
+ Phương pháp này có ý nghĩa quan trọng trong việc cứu vớt, bảo tồn các loài động vật quý hiếm, nhất là các loài có nguy cơ tuyệt chủng hoặc chỉ còn 1 cá thể,.. vì có thể tạo ra cơ thể con mới từ tế bào sinh dưỡng, không cần phải có cả bố và mẹ như phương pháp sinh sản thông thường.
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là :
Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra :
Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là :
Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong :
Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là :
Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là :