Bài 8: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U.
a. Hãy nhận xét xem đây có phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ không?
b. Hãy xác định giá trị cường độ dòng điện khi hiệu điện thế là 5V.
Trắc nghiệm vật lý 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - định luật Ôm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dụng của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vàohai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Cường độ dòng điện không những phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ
thuộc vào bản thân vật dẫn.
B. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế mà tphuj thuộc vào
bản thân vật dẫn.
C. Cường độ dòng điện chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế mà không phụ thuộc vào
bản thân vật dẫn.
D. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào vào hiệu điện thế và cũng khôngphụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
Câu 3: Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là
sai?
A. I=UR.
B. I=U.R.
C. R=UI.
D. U=I.R.
Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở củavật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở
của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở củavật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vậtdẫn.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dụng của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vàohai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Cường độ dòng điện không những phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ
thuộc vào bản thân vật dẫn.
B. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế mà tphuj thuộc vào
bản thân vật dẫn.
C. Cường độ dòng điện chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế mà không phụ thuộc vào
bản thân vật dẫn.
D. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào vào hiệu điện thế và cũng khôngphụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
Câu 3: Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là
sai?
A. \(I=\dfrac{U}{R}\)
B. I=U.R.
C. \(R=\dfrac{U}{I}\)
D. U=I.R.
Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở củavật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở
của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở củavật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vậtdẫn.
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 6 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tăng thêm 0,02 mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm đi 9 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn sẽ
A.giảm đi 0,02 mA.
B.giảm đi 0,03 mA.
C.tăng thêm 0,02 mA.
D.tăng thêm 0,03 mA.
9. Hai bóng đèn đang sáng có điện trở là R1, R2. Đặt hiệu điện thế lần lượt là 6 V và 9 V vào 2 đầu bóng đèn thì dòng điện qua 2 đèn là như nhau. Tính tỉ số R2/ R1
\(\Rightarrow I1=I2\Rightarrow\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{U2}{R2}\Rightarrow\dfrac{R2}{R1}=\dfrac{U2}{U1}=\dfrac{9}{6}=1,5\)
Một dây dẫn đc mắc vào HĐT 6V thì CĐDĐ chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh cho rằng nếu giảm HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả đúng hay sai? Tại sao? (M.n tóm tắt luôn nha)
\(\Rightarrow\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{0,3.2}{6}=0,1A\ne0,15A\)
=>ket qua sai
Cho mạch có sơ đồ sau:(Đ1ntĐ2)//Đ3 Cường độ qua mạch là 0,8A,cường độ qua đèn 1 là 0,3A.Hiệu điện thế của mạch là 40V,hiệu điện thế đèn 2 là 18V.Tìm cường độ dòng điện qua đèn 3?.Hiệu điện thế đèn 1?
MCD:\((R_1ntR_2)//R_3\)
\(U=U_{12}=U_3=40(V)\)
\(U_1=U_{12}-U_2=40-18=22(V)\)
\(I_3=I-I_{12}=I-I_1=0,8-0,3=0,5(A)\)
1: \(\Rightarrow\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Leftrightarrow\dfrac{12}{48}=\dfrac{0,5}{I2}\Rightarrow I2=2A\)
2.\(\Rightarrow\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Leftrightarrow\dfrac{24}{U2}=\dfrac{5}{10}\Rightarrow U2=48V\)
3.a,\(\Rightarrow I1=Im=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
b,\(\Rightarrow R2=\dfrac{U}{I2}=\dfrac{12}{0,5I1}=\dfrac{12}{0,5.1,2}=20\Omega\)
c4.R1 nt R2
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=30\Omega\)
b, \(Rtd'>Rtd\left(45>30\right)\Rightarrow R1ntR2ntR3\)
\(\Rightarrow R3=Rtd'-Rtd=45-30=15\Omega\)
5. R1 nt R2
a,\(\Rightarrow Ia=I1=I2=Im=\dfrac{Uv2}{R2}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
b,\(\Rightarrow Uab=Im.\left(R1+R2\right)=0,2\left(5+15\right)=4V\)
c6: R1//R2
a,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=6\Omega\)
b,\(\Rightarrow Ia=\dfrac{Uv}{Rtd}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(\Rightarrow Ia1=\dfrac{Uv}{R1}=\dfrac{12}{15}=0,8A\Rightarrow Ia2=\dfrac{Uv}{R2}=1,2A\)
c7: 18V-0,8A : 18V: hdt dinh muc cua den khi hoat dong bth
-0,8A: cuong do dong dien dinh muc cua den khi hoat dong bth
b, R1//R2 vi 2 den giong nhau \(\Rightarrow R1=R2=\dfrac{Ud^2}{Pd}=\dfrac{18^2}{Id.Ud}=\dfrac{18^2}{18.0,8}=22,5\Omega\)
\(\Rightarrow I1=I2=\dfrac{9}{\dfrac{R1.R2}{R1+R2}}=\dfrac{9}{\dfrac{R1^2}{2R1}}=0,8A=Idm\)
=>2 bong den sang bth
b8. R1//R2
\(I1+I2=6A\Leftrightarrow2I2=I2=6\Rightarrow I2=2A\Rightarrow I1=4A\)
\(\Rightarrow R1=\dfrac{U}{I1}=\dfrac{42}{4}=10,5\Omega\Rightarrow R2=\dfrac{U}{I2}=21\Omega\)
b9 \(K1\) dong \(\Rightarrow Ia=I1=2,4A\Rightarrow R1=\dfrac{48}{2,4}=20\Omega\)
K2 dong \(\Rightarrow Ia=I2=5A\Rightarrow R2=\dfrac{48}{5}=9,6\Omega\)
k1,k2 dong =>R1//R2
\(\Rightarrow Ia=\dfrac{48}{\dfrac{R1R2}{R1+R2}}=7,4A\)
c10: \(\Rightarrow U1=I1R1=24.2,2=52,8V\)
\(\Rightarrow U2=I2R2=30.1,8=54V>U1\)
=> R1//R2 thi phai chon Umax=U1=52,8V
c11 R1 nt( R2//R3)
b,\(\Rightarrow Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20.30}{20+30}=30\Omega\)
c,\(\Rightarrow I1=I23=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{60}{30}=2A\Rightarrow U23=U2=U3=I23.\left(\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=24V\Rightarrow I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{24}{30}=0,8A=>I3=I1-I2=1,2A\)
C12;
a,\(\Rightarrow V=Sl\Rightarrow l=\dfrac{V}{S}=\dfrac{\dfrac{m}{D}}{S}=\dfrac{\dfrac{0,5}{8900}}{10^{-6}}=56m\)
b,\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.56}{10^{-6}}=0,952\Omega\)
Khi đặt 2 đầu dây dẫn vào 1 hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
Có ct
I 1 / I2 = U1 / U2
<=> 36/I2 = 0,5/12
<=> I2 = 36 . 0,5 / 12 = 1,5 A
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 2A.Nếu hiệu điện thế đăth vào 2 đầu dây dẫn là 36V thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ là bao nhiêu?