\(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(cm\right)\)
\(\omega=2\pi f=2\pi.80=160\pi\left(rad\right)\)
Ta có:
\(MA=MB=\sqrt{3^2+4^2}=5\left(cm\right)\)
PT sóng tổng hợp tại M:
\(u_M=16cos\left(160\pi t-20\pi\right)\left(cm\right)\)
hay \(u_M=16cos\left(160\pi t\right)\left(cm\right)\)
Pt sóng tổng hợp tại N cách A một khoảng \(d\left(cm\right)\):
\(u_N=16cos\left(160\pi t-4\pi d\right)\left(cm\right)\)
Mà N dao động ngược pha với M nên:
\(4\pi d=\pi+k2\pi\left(k\in Z\right)\)
\(\Leftrightarrow d=\dfrac{1}{4}+\dfrac{k}{2}\left(cm\right)\left(d\ge4\right)\)
Để \(d_{\left(N;M\right)}min\) thì \(\left|3-\sqrt{d^2-4^2}\right|min\)\(\Rightarrow d=\dfrac{1}{4}+\dfrac{10}{2}=\dfrac{21}{4}\left(cm\right)\)
Khi đó \(d_{\left(N;M\right)}=\dfrac{-12+\sqrt{185}}{4}\approx0,4\left(cm\right)\)
Cách khác:
Dùng độ lệch pha dao động của hai điểm M và N.
Ta có: \(\lambda=\dfrac{v}{f}=\dfrac{40}{80}=0,5cm\)
Độ lệch pha dao động của hai điểm M và N trên trung trực của MN: \(\Delta\varphi=\dfrac{2\pi\left(d_2-d_1\right)}{\lambda}\)
M dao động cùng pha với N nên \(d_2-d_1=k\lambda\)
\(\Rightarrow d_2=3+0,5=3,5cm\)
\(MM_1=MH-M_1H=\left(8-3\right)-\sqrt{4^2-\left(3-0,5\right)^2}=1,88cm\)
\(MM_2=MH-M_2H=5-\sqrt{4^2-3,5^2}=3,06cm\)
(mình đag cần gấp ạ!!!)
25A
26D
27D
28D
29A
30D
31D
32A
33C
34A
35B
36B
37C
38B
39B
Tại 2 điểm s1 và s2 trên mặt chất lỏng cách nhau 11 cm có 2 nguồn kết hợp dao động với tần số bằng 5Hz. Tốc độ truyền sóng là 20 cm/s. Hãy xác định số dao động cực tiểu trên đường nối s1s2 ( giải chi tiết giúp mình nhé ! )
Tại 2 điểm s1 và s2 trên mặt chất lỏng cách nhau 11 cm có 2 nguồn kết hợp dao động với tần số bằng 5Hz. Tốc độ truyền sóng là 20 cm/s. Hãy xác định số dao động cực tiểu trên đường nối s1s2 ( giải chi tiết giúp mình nhé ! )
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là uA = 3cos(40πt-π/2) mm; u=4cos(40πt +π/2)mm. Cho biết tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số điểm dao động với biên độ 7 mm có trên khoảng AB là
Trên một sợi dây căng, ta tạo ra hai sóng chạy:
𝑠1 = 0,2. sin(2𝑥 − 4𝑡) (𝑚)
𝑠2 = 0,2. sin(2𝑥 + 4𝑡) (𝑚)
trong đó: x tính bằng mét và t tính bằng giây. Hãy thành lập biểu thức sóng dừng trên dây và tính li độ cực đại tại x = 0,25m.
Tham khảo bài giải
Biểu thức sóng dừng trên dây là tổng của hai sóng chạy:
\(s=s_1+s_2=0,2sin\left(2x-4t\right)+0,2sin\left(2x+4t\right)\)
Thay x = 0,25 vào biểu thức trên:
\(s=0,2sin\left(2.0,25-4t\right)+0,2sin\left(2.0,25+4t\right)\\ s=0,2sin\left(0,5-4t\right)+0,2sin\left(0,5+4t\right)\)
Sử dụng đạo hàm để tìm điểm cực đại:
\(s' = 0.2(-4\cos(0.5 - 4t) + 4\cos(0.5 + 4t))\)
Điểm cực đại xảy ra khi đạo hàm bằng 0:
\(s' = 0 \Rightarrow -\cos(0.5 - 4t) + \cos(0.5 + 4t) = 0\)
\(\Rightarrow \cos(0.5 - 4t) = \cos(0.5 + 4t)\)
Do đó:
\(0.5 - 4t = \pm(0.5 + 4t) + 2\pi k\)
Suy ra:
t = 0,125s hoặc t = 0,375s
Thay t = 0,125s vào biểu thức ban đầu ta được:
\(s = 0.2\sin(0.5 - 4(0.125)) + 0.2\sin(0.5 + 4(0.125))\)
\(s = 0.4\sin(0.5) = 0.309m\)
Vậy li độ cực đại tại x = 0,25m là 0,309m.
Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 4 cm. Biết AB = 30 cm. C là một điểm ở mặt nước nằm trên trung trực của AB cách trung điểm của H của AB một đoạn 20 cm. Hai điểm M và N trên đoạn CH mà phần tử mặt nước ở đó dao động cùng pha với nguồn thì cách nhau một đoạn lớn nhất là dMAX với giá trị nào sau đây?
Câu 1: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình sóng u=6cos(4xt – 0,02pix) trong đó u, x tính bằng cm và t tính bằng s. Hãy xác định
a) Biên độ sóng, tần số sóng, chu kì sóng, bước sóng và tốc độ truyền sóng.
b) Tốc độ dao động cực đại của một điểm ở trên dây.
Câu 2: Trên một mặt hồ nước yên lặng, một người dập dình một con thuyền tạo ra sóng trên mặt nước. Người này thấy rằng thuyền thực hiện được 12 dao động trong 20 giây, mỗi dao động tạo ra một ngọn sóng cao 15 cm so với mặt hồ yên lặng. Người này còn thấy ngọn sóng đã tới bờ cách thuyền 12 m sau 6 giây. Với sóng trên mặt nước, hãy xác định
a) Biên độ sóng, tần số sóng, chu kì sóng, tốc độ truyền sóng và bước sóng.
b) Tốc độ dao động cực đại của một điểm ở trên dây.
Câu 1.
Biên độ sóng: \(0,02\pi x=\dfrac{2\pi x}{\lambda}\Rightarrow\lambda=100cm=1m\)
Tần số sóng: \(f=\dfrac{\omega}{2\pi}=\dfrac{4}{2\pi}=\dfrac{2}{\pi}\left(Hz\right)\)
Chu kì sóng: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{\dfrac{2}{\pi}}=\dfrac{\pi}{2}\left(s\right)\)
Tốc độ truyền sóng: \(v=\lambda\cdot f=\dfrac{2}{\pi}\cdot100=\dfrac{200}{\pi}=\dfrac{2}{\pi}\) (m/s)
Tốc độ cực đại: \(v_{max}=\omega A=4\cdot6=24\)cm/s
một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u=asin(bx)cos(wt) (cm) biết bước sóng 40cm ,tần só f=50Hz và biên độ dao động của một phần tử M cách một nút sóng là 5cm có giá trị 5mm
a) xác định a,b trong phương trình
b)tính vận tốc truyền sóng trên dây
c) tính li độ u của một phần tử N cách O một khoảng ON=50cm tại thời điểm t=0,25s
d) Tinh vận tốc dao động của phần tử N ở câu trên tại thời điểm t=0.25s
Hướng Dẫn : a) b=\(\dfrac{2\pi}{\lambda}\)
a|sin(bx)|=5
b)v=2pi.f/b
pls :<<