Những động vật nào sau đây có nhiệt độ cơ thể ko phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
A.bò sát
B.chim
C.ếch nhái
D,sâu bọ
Những động vật nào sau đây có nhiệt độ cơ thể ko phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
A.bò sát
B.chim
C.ếch nhái
D,sâu bọ
Lá cây | Đặc điểm phiến lá | |
1 | Mai | Phiến lá hơi hẹp mà dài , mỏng màu xanh nhạt , có lớp cutin , không có lông bao phủ |
2 | Bàng | Phiến lá rộng , dài , dày , lá có màu xanh hơi sẫm không có lớp cutin , có lớp lông phủ |
3 | Xoài | Phiến lá hơi hẹp , dài , hơi dày , màu xanh xẫm , không có lớp cutin , có lớp lông phủ |
4 | Ổi | Phiến lá hơi hẹp , hơi dài , màu xanh xẫm , có lông bao phủ không có lớp cutin |
5 | Mít | Phiến lá rộng , hơi ngắn , xanh xẫm , có lớp lông bao phủ , không có lớp cutin |
6 | Khế | Phiến lá hẹp , dài , xanh nhạt ,có lớp cutin , có lông bao phủ |
7 | Bưởi | Phiến lá rộng , ngắn , xanh xẫm , không có lớp cutin , không có lông |
8 | Chanh | Phiến lá hẹp , ngắn , xanh nhạt , không có lớp cutin lẫn lông |
9 | Mãn cầu | Phiến lá hẹp , dài xanh nhạt không lớp cutin và lông |
10 | Ớt | Phiến lá hẹp , ngắn , xanh xẫm , có lớp cutin ,không có lông |
Cần gấp ạ!!! Mai nộp 😢. Cảm ơn trước mấy bạn giúp đỡ ạ
Tên cây | Nơi sống | Đặc điểm của phiến lá | Các đặc điểm này chứng tỏ lá cây quan sát là | Những nhận xét khác | |
1 | Cây bàng | Trên cạn | Phiến lá dài, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
2 | Cây soài | Trên cạn | Phiến lá dài, lá màu xanh sẫm | Lá cây ưa sáng | |
3 | Cây ổi | Trên cạn | Phiến lá dài, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
4 | Cây mai | Trên cạn | Phiến lá ngắn , mầu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
5 | Cây mít | Trên cạn | Phiến lá rộng , màu xanh sẫm | Lá cây ưa sáng | |
6 | Cây khế | Trên cạn | Phiến lá ngắn , màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
7 | Cây bưởi | Trên cạn | Phiến lá rộng , màu xanh sẫm | Lá cây ưa sáng | |
8 | Cây tranh | Trên cạn | Phiến lá nhỏ , lá xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
9 | Cây mãng cầu | Trên cạn nơi ẩm ướt | Phiến lá nhỏ , màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng |
Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì ?
Giữa các cá thể cùng loài thường có những mối quan hệ :
+ Hỗ trợ : các cá thể trong cùng 1 loài cùng nhau hỗ trợ nhau kiếm thức ăn , chống kẻ thù
Đọc kĩ câu hỏi nha em, người nông dân mà!
Xây chuồng và cho vật nuôi ở chung, sống thành bầy đàn. Chăn thả cũng theo bầy đàn,...
Phân biệt hiện tượng tỉa tự nhiên và tỉa thưa tự nhiên.
Mong mng giúp đỡ ạ.
* Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng
* Hiện tượng tự tỉa thưa là hiện tượng cạnh tranh cùng loài, cạnh tranh về nơi ở ánh ság dinh dưỡng, điều này dẫn tới các cá thể non yếu, ko có khả năng cạnh tranh với các cá thể khác sẽ dẫn tới việc các cá thể này bị chết.
Câu 4 a nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng
b Vận động kiến thức về mối quan hệ giữa KG ,môi trường và KH hãy phân tích vai trò của các nhân tố ;"nước,phân,cần,giống" trong việc nâng cao năng suất cây trồng
1 hệ sinh thái có các sv : chuột , hươu , sư tử , cây hoa màu, cậy bụi nhỏ , sv phân giải .
a) cho biết vai trò dinh dưỡng của sv sản xuất trong hệ sinh thái
b) viết sơ đồ chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái
c) so sánh hiện tượng khống chế sinh học và cân bằng sinh học
a. Cho biết vai trò dinh dưỡng của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái.
Sinh vật sản xuất (cỏ, cây hoa màu, cây bụi nhỏ) quang hợp, chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ chuyển quang năng thành hóa năng tích lũy trong các chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho sinh vật tiêu thụ bậc I.
b. Viết 3 chuỗi thức ăn
Cây bụi nhỏ ---> hươu ---> sư tử ---> SV phân giải
Cây hoa màu ---> chuột ---> rắn ---> SV phân giải
Cỏ ---> hươu ---> sư tử ---> SV phân giải
a. Cho biết vai trò dinh dưỡng của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái.
Sinh vật sản xuất (cỏ, cây hoa màu, cây bụi nhỏ) quang hợp, chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ chuyển quang năng thành hóa năng tích lũy trong các chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho sinh vật tiêu thụ bậc I.
b. Viết 3 chuỗi thức ăn
Cây bụi nhỏ ---> hươu ---> sư tử ---> SV phân giải
Cây hoa màu ---> chuột ---> rắn ---> SV phân giải
Cỏ ---> hươu ---> sư tử ---> SV phân giải
c) so sánh hiện tượng khống chế sinh học và cân bằng sinh học
* Giống nhau: - Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng.
- Đều liên quan đến tác động của Môi trường sống.
* Khác nhau:
Cân bằng sinh học |
Khống chế sinh học |
- Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể. - Nguyên nhân: do các điều kiện của Môi trường sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể. |
- Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Quần xã. - Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài với nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã. |
c) So sánh hiện tượng khống chế sinh học và cân bằng sinh học
* Giống nhau: - Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng.
- Đều liên quan đến tác động của Môi trường sống.
* Khác nhau:
Cân bằng sinh học |
Khống chế sinh học |
- Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể. - Nguyên nhân: do các điều kiện của Môi trường sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể. |
- Xảy ra giữa các quần thể khác loài ở Quần xã. - Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài với nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã. |
a) 1 quần thể sinh vật thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen 0,5 AA ; 0,5 Aa . Hãy tính kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ thụ phấn
b) phân tích mối quan hệ giữa chuột và rắn trong chuỗi thức ăn
cây hoa màu ---->chuột -----> rắn
b)Phân tích mối quan hệ số lượng giữa chuột và rắn trong chuỗi thức ăn : cây hoa màu --> chuột --> rắn.
Vào mùa, cây hoa màu đã có sản phẩm nguồn thức ăn của chuột dồi dào chuột tăng nhanh số lượng nguồn thức ăn của rắn tăng rắn tăng số lượng chuột bị tiêu diệt nhiều, đồng thời cây hoa màu đã được thu hoạch (thức ăn của chuột khan hiếm) nên chuột giảm số lượng thức ăn của rắn thiếu rắn giảm số lượng.
Kết quả : số lượng của quần thể rắn và chuột trong hệ sinh thái được khống chế cho phù hợp với nguồn sống trong môi trường.
a) 1 quần thể sinh vật thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen 0,5 AA ; 0,5 Aa . Hãy tính kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ thụ phấn
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128
Nhân tố nào trong các nhân tố: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm có ảnh hưởng quan trọng hơn cả đối với môi trường sống của động vật?
Nhân tố ánh sáng quan trong hơn cả vì:ánh sáng ảnh hửơng trực tiếp tới các nhân tố khác
-khi cừơng độ chiếu sáng thay đổi sẽ làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm
Xét 2 động vật khác loài: 1 thuộc lớp thú, 1 thuộc lp bò sát có cùng k/thước, cùng sống trong điều kiện 10oC thì loài nào sẽ tốn nhiều thức ăn? tại sao? nếu có 2 đvat hằng nhiệt cùng loài, 1 sống ở vùng nhiệt đới, 1 sống ở ôn đới thì động vật nào có kích thước lớn hơn? giải thích?
Xét 2 động vật khác loài: 1 thuộc lớp thú, 1 thuộc lp bò sát có cùng k/thước, cùng sống trong điều kiện 10oC thì loài nào sẽ tốn nhiều thức ăn? tại sao?
- Động vật thuộc lớp bò sát sẽ tốn nhiều thức ăn hơn
- Vì :
+ Động vật thuộc lớp thú là động vật hằng nhiệt => thích nghi với môi trường và ít tốn năng lượng hơn => sẽ cần ít thức ăn hơn
+ Động vật thuộc lớp bò sát là động vật biến nhiệt => sẽ cần nhiều năng lượng để duy trì sự sống => sẽ cần nhiều thức ăn hơn
Nếu có 2 đvat hằng nhiệt cùng loài, 1 sống ở vùng nhiệt đới, 1 sống ở ôn đới thì động vật nào có kích thước lớn hơn? giải thích?
- Động vật nhiệt đới sẽ có kích thước lớn hơn
- Vì :
- Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm, tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật
- Nguồn thức ăn dồi dào hơn so với đới ôn hoà