Sơ đồ hóa phần sinh học vi sinh vật ?
Sơ đồ hóa phần sinh học vi sinh vật ?
Ở loài chó, 1 tế bào sinh dưỡng có 2n=78 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp tính :
a, số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên
b, số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên
c, số NST có trong các tế bào con được tạo ra
a) số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình
nguyên phân trên : \(2^5=32\left(tb\right)\)
b ) số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên : \(78.\left(2^5-1\right)=2418\left(NST\right)\)
c ) số NST có trong các tế bào con được tạo ra : \(32.78=2496\left(NST\right)\)
người ta tiến hành nuôi cấy 1000 tế bào vi sinh vật sau 4 giờ thì thu được 64000 tế bào. tính thời gian thế hệ của vi sinh vật trên
Ta có : \(\dfrac{64000}{1000}=64=2^6\)
-> Tế bào vi sinh vật đã nguyên phân 6 lần
Vậy thời gian thế hệ của sinh vật trên : \(\dfrac{4}{6}=\dfrac{2}{3}\left(h\right)=40\left(p'\right)\)
Cho vi khuẩn uốn ván Clostridium tetani vào 5 ống nghiệm như sau:
-Ống 1: môi trường cơ bản
-Ống 2: môi trường cơ bản+riboflavin
-Ống 3: môi trường cơ bản+axit lipoic
-Ống 4: môi trường cơ bản+riboflavin+axit lipoic
-Ống 5: môi trường cơ bản+riboflavin+axit lipoic+NaClO
Sau một thời gian thấy ống 1,2,3,5 vẫn trong suốt, còn ống 4 bị đục
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1: Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn nguyên dưỡng với riboflavin và axit lipoic
2: Vai trò của riboflavin và axit lipoic là nhân tố sinh trưởng của vi khuẩn Clostridium tetani
3: NaClO là chất ức chế sinh trưởng của vi khuẩn Clostridium tetani
4: Nhân tố sinh trưởng là chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được
A: 1
B: 4
C: 2
D: 3
Giải thích luôn cho mình với ạ
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1: Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn nguyên dưỡng với riboflavin và axit lipoic
2: Vai trò của riboflavin và axit lipoic là nhân tố sinh trưởng của vi khuẩn Clostridium tetani
3: NaClO là chất ức chế sinh trưởng của vi khuẩn Clostridium tetani
4: Nhân tố sinh trưởng là chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được
A: 1
B: 4
C: 2
D: 3
Giải thích :
Ta thấy : Xét ống nghiệm 4 bị đục có môi trường cơ bản + riboflavin + axit lipoic nên khuẩn uốn ván sống được ở nơi có môi trường cơ bản + có axit (điều kiện phát triển) và riboflavin (chất dinh dưỡng thuộc nhân tố sinh trưởng) (do khuẩn Clostridium lak khuẩn khuyết dưỡng)
1. sai vì Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn khuyết dưỡng
2. sai vì axit lipoic là điều kiện phát triển chứ ko phải nhân tố sinh trưởng của Vi khuẩn uốn ván
3. Đúng
4. Đúng
Vậy ta chọn C. 2
Chọn câu có nội dung đúng:
A: Những chất phức tạp trong môi trường được vi sinh vật hấp thụ vào tế bào rồi tiến hành phân giải để cung cấp nguyên liệu xây dựng nên các chất cần thiết cho cơ thể
B: Tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật là hai quá trình đồng nhất
C: Con người lợi dụng hoạt động tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của mình
D: Vi sinh vật không thể tự tổng hợp nên protein cho cơ thể
A: Những chất phức tạp trong môi trường được vi sinh vật hấp thụ vào tế bào rồi tiến hành phân giải để cung cấp nguyên liệu xây dựng nên các chất cần thiết cho cơ thể -> Sai ví dụ như tinh bột là chất phức tạp nhưng vi sinh vật ko hấp thụ ngay mak phải phân giải trước bằng enzime phân giải ngoại bào polisaccarit rồi mới hấp thụ chất sản phẩm là đường đơn
B: Tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật là hai quá trình đồng nhất -> Sai vì tổng hợp và phân giải là 2 quá trình trái ngược nhau
C: Con người lợi dụng hoạt động tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của mình -> Đúng ví dụ phân giải proteinotein để làm nước mắm
D: Vi sinh vật không thể tự tổng hợp nên protein cho cơ thể -> Sai vì vi sinh vật cũng có ADN nên có thể tổng hợp protein
Vậy chọn C
Hiện nay, bệnh HIV-AIDS đang hoành hành trên toàn thế giới và trở thành vấn đề nóng bỏng được nhiều người quan tâm. Các biện pháp phòng tránh HIV đúng cách góp phần giảm thiểu tỉ lệ người bị nhiễm là;
1: Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục
2: Không ăn chung, ngủ chung với người nhiễm HIV
3: Sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng
4: Không dùng chung bơm kim tiêm, dao cạo râu, bàn chải đánh răng
5: Không cần kiểm tra trước khi truyền máu
Có bao nhiêu biện pháp đúng:
A: 4
B: 1
C: 3
D: 2
Hiện nay, bệnh HIV-AIDS đang hoành hành trên toàn thế giới và trở thành vấn đề nóng bỏng được nhiều người quan tâm. Các biện pháp phòng tránh HIV đúng cách góp phần giảm thiểu tỉ lệ người bị nhiễm là;
1: Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục -> đúng
2: Không ăn chung, ngủ chung với người nhiễm HIV -> sai
3: Sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng -> đúng
4: Không dùng chung bơm kim tiêm, dao cạo râu, bàn chải đánh răng -> Đúng
5: Không cần kiểm tra trước khi truyền máu -> Sai
Có bao nhiêu biện pháp đúng:
A: 4
B: 1
C: 3
D: 2
Chọn số ý đúng:
1: Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu nhỏ
2: Có 2 nhóm virut lớn là ADN và ARN
3: Vỏ capsit được cấu tạo từ đơn vị protein gọi là capsome
4: Virut không có vỏ ngoài thì không thể bám lên bề mặt tế bào chủ
5: Phức hệ nucleocapsit gồm lõi axit nucleic và vỏ capsit
A: 4
B: 3
C: 1
D: 2
Chọn ý có nội dung sai trong các câu sau đây:
A: Giai đoạn sơ nhiễm kéo dài từ 2 tuần đến 3 tháng, thường không có biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ
B: HIV kí sinh vào cơ thể chủ và tấn công vào các tế bào lympho T làm suy giảm hệ thống miễn dich và cơ thể chủ nhiễm hàng loạt bệnh cơ hội
C: Nên cách li người nhiễm HIV ra khỏi cộng đồng để điều trị, tránh lây lan cho cộng đồng
D: Mẹ nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ
Cho bảng số liệu về tỉ lệ % các loại nucleotit ở một số virut như sau:
Virut | A | G | T | X | U |
I | 21% | 29% | 21% | 29% | 0% |
II | 21% | 21% | 29% | 29% | 0% |
III | 21% | 29% | 0% | 29% | 21% |
IV | 21% | 29% | 0% | 21% | 29% |
Chọn câu có kết luận đúng:
A: Virut IV có hệ gen là ARN sợi kép
B: Virut III có hệ gen là ADN sợi kép
C: Virut II có hệ gen là ADN sợi đơn
D: Virut I có hệ gen là ARN sợi đơn
Câu 1. Căn cứ vào chất dinh dưỡng, hãy kể tên các loại môi trường sống của vi sinh vật.
Câu 2. Căn cứ vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon, vi sinh vật được chia thành mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm và lấy ví dụ về sinh vật điển hình trong nhóm đó.
Câu 3. Vì sao nên đun sôi lại thức ăn trước khi lưu trữ trong tủ lạnh?
Câu 4. Cá biển và cá sông để lâu trong tủ lạnh, loại cá nào mau bị hư hơn?
Câu 5. Vì sao khi rữa rau sống nên ngâm trong nước muối pha loãng 5 – 10 phút?
Câu 6. Tại sao muối dưa cà lại bảo quản được lâu?
Câu 7: Hãy phân biệt nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục.
Câu 8: Hãy phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng.