Dựa vào cấu tạo tế bào, em hãy cho biết: những cấu trúc nào chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật ?
Dựa vào cấu tạo tế bào, em hãy cho biết: những cấu trúc nào chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật ?
Những thành phần chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật: Màng xenlulôzơ và Diệp lục
Những thành phần chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật: Màng xenlulôzơ và Diệp lục
Khi tiến hành phân tích 4 đoạn axit nuclêic có chiều dài bằng nhau của các chủng virut, một nhà khoa học đã xác định được tỉ lệ các nucleôtit như sau :
- Chủng virut 1 có 22%A ; 22%T ; 28%G ; 28%X
- Chủng virut 2 có 30%A ; 30%U ; 20%G ; 20%X
- Chủng virut 3 có 12%A ; 38%G ; 12%T ; 38%X
- Chủng virut 4 có 22%A ; 22%G ; 28%U ; 28%X
Hãy sắp xếp axit nuclêic của các chủng virut trên theo thứ tự giảm dần về độ bền .Giải thích ?
Một đoạn gen có chiều dài 0,51µm và có tỉ lệ loại A/G = 3/2 số nu của gen . Trên mạch đơn thứ nhất có A1 = 200 nu , mạch đơn 2 có G2 = 300 nu.
a. Tính chu kì xoắn và khối lượng phân tử của gen ?
b. Tính tỉ lệ % và số nuclêotit mỗi loại của gen ?
c. Tính số lượng nuclêotit mỗi loại trên mỗi mạch đơn ?
Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohidrat
sinh học tế bào tìm hiểu về những vấn đề gì
Sinh học tế bào nghiên cứu đầy đủ về sự đa dạng lớn của các tổ chức đơn bào như vi khuẩn và động vật nguyên sinh cũng như chuyên sâu vào tế bào trên các tổ chức đa bào như con người, thực vật. Hiểu biết về cấu tạo của tế bào và cách tế bào làm việc là nền tảng cho mọi ngành khoa học liên quan đến tế bào.
a, Kể tên đơn phân và liên kết hoá học giữa các đơn phân cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ trong tế bào b, Phân biệt cấu trúc của ADN và ARN ở sinh vật nhân thực?, c, Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucoozo mà thường dự trữ tinh bột?
Một gen nhân đôi liên tiếp 5 lần đã lấy của môi trường 74400 nuclêôtit. Gen có tỷ lệ A : G = 3 : 7.
a)Tính số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hyđrô được hình thành trong quá trình nhân đôi nói trên của gen.
b) Tính số liên kết hoá trị được hình thành.
N = 2400 nu
a.
A = T = 360 nu
G = X = 840 nu
Số lh H phá huỷ : H(25 -1) = 100440 lk
số liên kết hyđrô được hình thành : 2H.(25 - 1) = 200880 lk
b) Tính số liên kết hoá trị được hình thành.
(N-2).(25 - 1) = 74338 lk
1. Một đoạn phân tử ADN có 2 gen.
- Gen thứ nhất dài 0,51 àm và có 4050 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 20% và X = 2A.
- Gen thứ hai dài 306 nm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 2T = 3G = 4X.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của mỗi gen.
b) Tính số lượng nuclêôtit từng loại và số liên kết hyđrô của đoạn ADN nói trên.
2. Một phân tử ADN dài 1,428 àm, bao gồm 4 gen với số lượng nuclêôtit của mỗi gen lần lượt theo tỷ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a) Hãy tính số lượng nuclêôtit của mỗi gen.
b) Qua phân tích nhận thấy gen dài nhất có 3900 liên kết hyđrô. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này.
c) Trên một mạch của gen ngắn nhất có A :T : G : X bằng 1 : 2 : 3 : 4. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của toàn bộ gen này.
1 tế bào có bộ NST 2n=46 thực hiện giảm phân . xác định số NST . crômatit . số tâm động trong mọi tb Ở các kì
Kỳ trung gian (GP1) | Kỳ đầu 1 | Kỳ giữa 1 | Kỳ sau 1 | Kỳ cuối 1 | Kỳ đầu (GP2) | Kỳ giữa 2 | Kỳ sau 2 | Kỳ cuối 2 | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n = 46 | n=23 |
Số NST kép | 2n = 46 | 2n = 46 | 2n = 46 | 2n = 46 | n=23 | n=23 | n=23 | 0 | 0 |
Crômatit | 2.2n=92 | 2.2n=92 | 2.2n=92 | 2.2n=92 | 2n = 46 | 2n = 46 | 2n = 46 | 0 | 0 |
Tâm động | 2n = 46 | 2n = 46 | 2n = 46 | 2n = 46 | n=23 | n=23 | n=23 | 2n = 46 | n=23 |
2 tế bào tiến hành nguyên nhân 1 số lần tạo ra được 64 tế bào con.xac định số lần nguyên phân
Gọi \(k\) là số lần nguyên phân
Số lần nguyên phân là : \(2.2^k=64\Rightarrow k=5\)