Cho 4,2 g hỗn hợp 2 kim loại M hóa trị 2 và Cu tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,445g muối. Xác định tên kim loại
Cho 4,2 g hỗn hợp 2 kim loại M hóa trị 2 và Cu tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,445g muối. Xác định tên kim loại
Cho 1,4g kim loại có hoá trị 2 hoặc 3 tác dụng với dd h2so4 loãng thu đc 3,8g muối. Xác định tên kim loại đó
Giả sử KL có hóa trị n.
Ta có: mKL + mSO4 = m muối
⇒ mSO4 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{SO_4}=\dfrac{2,4}{96}=0,025\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nKL = 2nH2 \(\Rightarrow n_{KL}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{KL}=\dfrac{1,4}{\dfrac{0,05}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì M = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: KL cần tìm là sắt (Fe).
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%
Hòa tan 27,2 g hỗn hợp fe và fe2o3 vào 500 ml dung dịch axit clohiđric HCL thu được 3,36 lít khí ở điều kiện TC viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng biết fe 56,0 16,1cl 35,5
cho dung dịch NaOH đến dư vào dd FeCl2 ( không có không khí ) ,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất kết tủa có màu
Kết tủa $Fe(OH)_2$ có màu trắng xanh.
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp SeO , Fe(OH)2 , FeCO3 , và Fe3O4 ( trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số moi hỗn hợp ) vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO ( sp khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là
A . 2,0
B. 3,8
C. 3,2
D. 1,8
Giải chi tiết hộ em với ạ
Đặt số mol các chất lần lượt là:
\(\begin{matrix}FeO&a\left(mol\right)\\Fe\left(OH\right)_2&b\left(mol\right)\\FeCO_3&c\left(mol\right)\\Fe_3O_4&d\left(mol\right)\end{matrix}\)
Theo đề ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}+n_{NO}=0,4\\44n_{CO_2}+30n_{NO}=37\left(n_{CO_2}+n_{NO}\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{NO}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BT C: c = 0,2 (mol) (1)
\(d=\dfrac{1}{3}\left(a+b+c+d\right)\) (2)
BT e: a + b + c + d = 3.nNO = 0,2.3 = 0,6 (mol) (3)
(2)(3) => d = 0,2 (mol)
nHNO3= 2a + 2b + 2c + 8d + 4nNO = 2(a+b+c+d) +6d + 4.0,2 (4)
Thay (3) và d=0,2 vào (4) => nHNO3= 2.0,6 + 6.0,2 + 4.0,2 = 3,2 (mol)
=> Chọn C
Đốt chát 19,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ 1:1) trong oxi một thời gian thu được 21,12g hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong 268g dd HNO3 31,5% vừa đủ thu được dd Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,16 mol NO và a mol NO2. Cô cạn dd Y, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 57,28g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dd Y?
hòa tan hết hỗn hợp gồm 1.12 g Fe và 9.28 g FexOy trong dd H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 0.784 l khí SO2(đktc). Để phản ứng hết với lượng Fe2(SO4)3 trong dd X cần dùng vừa hết 3.52 g Cu. Xác định công thức của FexOy
Đối với những dạng bài cho hỗn hợp KL và oxit phản ứng với axit H2SO4 đặc nóng (HNO3) thì sẽ sử dụng kết hợp PP quy đổi và PP bảo toàn e để giải.
Giải:
Quy đổi hỗn hợp Fe và FexOy thành Fe và O.
Số mol của Fe và O là x và y.
Xét các quá trình :
Fe, O \(\underrightarrow{H_2SO_4đ,n}\) Fe3+, O2-, S+4(SO2) \(\underrightarrow{Cu}\) Fe2+, Cu2+
(Đối với PP bảo toàn e thì chỉ xét số oxi của nguyên tố ở đầu và cuối quá trình)
Quá trình nhường e | Quá trình nhận e |
Fe -> Fe2+ + 2e x....................2x Cu -> Cu2+ + 2e 0,055............0,11 |
O +2e -> O2- y.....2y S+6 +2e -> S+4 ........0,07..0,035 |
Vì ne nhường =ne nhận <=> 2x+0,11=2y+0,07 (1)
Khối lượng Fe + O = khối lượng Fe + FexOy = 1,12 + 9,28=10,4
=> 56x + 16y =10,4 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) => x=0,14; y=0,16
Ta có nFe (Fe ban đầu)=1,12/56=0,02
=> nFe(FexOy) = 0,12
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe\left(FexOy\right)}}{n_O}=\dfrac{0,12}{0,16}=\dfrac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4.
cho mạt sắt dư vào dung dịch X. khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu.X là dung dịch nào sau đây?
A. CuCl2
B.NíO4
C. AgNO3
D. Fe2(SO4)3
Bạn có thể dùng app giải hóa đẻ giải bài này
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.gthh.giaitoanhoahoc
cho Fe vào vào dung dịch HNO3 loãng tạo ra một chất khí không màu bị hóa nâu trong không khí. tỉ lệ mol của Fe và HNO3 là bao nhiêu.
A,1: 2 C 1:4
B 1:1 D1:5
Bạn có thể dùng app giải hóa để giải bài 12, ĐH nè
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.gthh.giaitoanhoahoc