cơ chế phát sinhh các bệnh di truyền giới tinh là gì?
cơ chế phát sinhh các bệnh di truyền giới tinh là gì?
- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X: mù màu, máu khó đông...
cho phép lai AaBb\(\frac{DE}{de}\)\(X^HX^h\) x Aabb\(\frac{DE}{de}\)\(X^hY\) biết mỗi gen quy định một tính trạng,số kiểu gen ,kiểu hình có thể có là ?
Tach rieng ra tung phep lai nho ta duoc:
Aa x Aa \(\Rightarrow\)3 KG ,2KH ; Bb x bb\(\Rightarrow\)2 KG ,2KH ;
DE/de x DE/de\(\Rightarrow\)10 KG ,4KH ; X^HX^h x X^hY\(\Rightarrow\)4 KG, 4KH
Vay so KG toi da la: 3*2*10*4=240
So KH toi da la: 2*2*4*4=64
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
\(\frac{AB}{ab}X^DX^d\times\frac{AB}{ab}X^DY\)thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A.1,25%.
B.3,75%.
C.2,5%.
D.7,5%.
F1: Thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-XD-= (0,5+aabb)3/4XD-=52,5%
à aabb= 0,2 = ab♀*ab♂=ab♀*1/2 àab♀ = 0,4. à f =0,2.
F1: Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = (0,25-aabb)*1/4XDY= 0,125
Bệnh mù màu ở một quần thể người ở trạng thái cân bằng tỉ lệ nam mắc bệnh là 30%.
- Tỉ lệ nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là bao nhiêu?
- Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh được đứa con bị bệnh là bao nhiêu?
Ví dụ : Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu?
A. 12% nam mù màu, 4% nữ mù màu. B. 20% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
C. 2% nam mù màu, 4% nữ mù màu. D. 20% nam mù màu, 2% nữ mù màu.
Hướng dẫn: Ta có q(XaY) + q2(XaXa) = 2.0,12 => q(a) = 0,2.
Tỉ lệ nam mù màu là q(XaY) =20%, tỉ lệ nữ mù màu là q2(XaXa) = 0,22 = 4%.
Dựa vào ví dụ trên bạn có thể dựa vào và giải
Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi :
các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen :
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì :
D. Vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền :