Câu 1: Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là:
A. 13g B. 14g C. 14,9g D. 15,9g
Câu 2: Cho 5,6g sắt phản ứng với 2,4g lưu huỳnh phản ứng hoàn toàn thu được sắt (II) sunfua FeS. Chọn phát biểu đúng.
A. Sắt còn dư sau phản ứng. B. Cả 2 đều còn dư.
C. Lưu huỳnh hết sau phản ứng. D. Cả A, C đều đúng
NÊU CÁCH GIẢI GIÚP MIK LUÔN Ạ !!
Bài toán 3: Cho 6,5 gam sắt tác dụng với 20 gam dung dịch có chứa mol axit clohiđric thu được muối sắt clorua và khí hiđro.
a)lập phương trình phản ứng
b)tính khối lượng sắt clorua tạo thành
Sắt tác dung với axit clohidric:
Ta có phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl -----> \(FeCl_2+H_2\)
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axit trên.
Hãy tính:
a,Khối lượng axit clohidric cần dùng.
b,Thể tích khí \(H_2\) thu được ở đktc.(0,56 lít)
cho 6g Magie tác dụng với Axit clohidric(HCl)
Viết phương trình hóa học
Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
Tính khối lượng của chất tại thành(Trừ Hidro)
Mong các bạn giúp mik!!!
cho sắt (III) oxit ( Fe2o3) tác dụng với hết với 6,72 lít khí hiđrô (H2) tạo ra kim loại sắt (Fe) và nước (H2O).
A/ viết chương trình hoá học của phản ứng
B/ tính khối lượng sắt (III) Oxit cần dùng .
Viết CT của các h/c sau và phân chia các h/c vào 4 nhóm: oxit, axit, bazơ, muối: Natri hiđroxit, khí cacbonic, Natri oxit, sắt (III)oxit, muối ăn, axit clohiđric, axit photphoric, canxi đihiđro photphat, magie clorua; canxi nitrat, bari oxit, lưu huỳnh trioxit; nhôm hiđroxit.
Câu 44: Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung
dịch natri cacbonat.
A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohiđric
C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch Nitơrat bạc
Câu 45: Thể tích khí hiđro thoát ra(đktc) khi cho 13g kẽm tác dụng hết với axit sunfuaric là:
A. 2,24lít B. 4,48 lít C. 5,86 lít D. 7,35 lít
Câu 46: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc) là:A. 56g B.28g C. 5,6g D. 3,7g