Điều nào dưới đây đúng khi nói về đại bàng?
A. Loài động vật biến nhiệt
B. Chỉ ăn thực vật và côn trùng
C. Có tập tính tìm mồi vào ban ngày
D. Tìm mồi vào ban đêm
Điều nào dưới đây đúng khi nói về đại bàng?
A. Loài động vật biến nhiệt
B. Chỉ ăn thực vật và côn trùng
C. Có tập tính tìm mồi vào ban ngày
D. Tìm mồi vào ban đêm
Câu 3. Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
A. Là một bào quan trong tế bào B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật
C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn D. Đơn phân cấu tạo nên ADN là axit amin
Câu 4. Đơn phân cấu tạo nên ADN là:
A. Axit ribônuclêic B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Axit amin D. Nuclêôtit
Câu 5. Tính đặc thù của phân tử ADN được thể hiện bởi:
A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit
B. Sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit
C. Nguyên tắc bổ sung
D. Số lượng gen trên phân tử ADN
Câu 6. Theo nguyên tắc bổ sung (NTBS), nuclêôtit loại G sẽ liên kết với nuclêôtit loại nào sau đây:
A. Nuclêôtit loại A B. Nuclêôtit loại T
C. Nuclêôtit loại X D. Nuclêôtit loại U
Câu 7. Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. ADN B. mARN C. tARN D. rARN
Câu 8. Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô bổ sung?
A. T và A B. U và T C. A và U D. X và G
Câu 9. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN B. mARN C. tARN D. Prôtêin
Câu 10. Quá trình phiên mã tổng hợp nên các loại phân tử:
A. Prôtêin B. ARN C. ADN D. Lipit
Câu 11. Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
A. rARN B. mARN C. tARN D. ADN
Câu 12. Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
A. Kì trung gian B. Kì đầu
C. Kì giữa D. Kì sau và kì cuối
Câu 13. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu
B. Nguyên tắc khuôn mẫu và bán bảo toàn
C. Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
D. Nguyên tắc giữ lại một nửa và khuôn mẫu
Xét phép lai P AaBbDd x AaBbDd với mồi gen quy định 1 tính trạng kết quả ít đc nghiệm đúng trong thực tế là
a. F1 27 KG b. G_P=8c. F1 8 KH d. F1 có TLKG= (1:2:1)^31. Ở một loài côn trùng , xét 3 tính trạng đều do gen nằm trên nst thường quy định , mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn.
- Về TT mắt: gen A( mắt dẹt); gen a(mắt lồi); thể đồng hợp trội bị chết trước khi được nở từ trứng.
- Về màu mắt: gen B( mắt đen); gen b(mắt xám)
- Về kích thước cánh: genD(cánh dài); gen d(cánh ngắn)
Trong mỗi phép lai sau đây , giả sử cá thể cái đều đẻ ra 1440 trứng được thụ tinh và tỉ lệ nở của trứng 100%. Hãy xác định:
a. Số cá thể có kiểu hình mắt lồi, đen, cánh dài từ phép lai : AaBbDd x aaBbDd.
b. Số cá thể mắt dẹt từ phép lai cá mắt dẹt với nhau.
c. Số cá thể có kiểu gen AAB-dd từ phép lai: AaBbdd x aabbDd
Một cơ thể của một loài thực vật chứa 2 cặp gen dị hợp tử Aa và Bb. Biết cấu trúc NST ko bị thay đổi trong quá trình tạo giao tử.
a) Sự giảm phân bình thường của tế bào sinh dục nói trên thì có khả năng tạo ra những loài giao tử nào ?
b) Cho các cơ thể chứa 2 cặp gen trên P tự thụ phấn, Xác định loại kiểu gen được hình thành ở đời sau F1
Ở một loài thực vật tính trạng thân cao (do gen A quy định) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (do gen a quy định). Một bạn nói rằng : khi cho thụ phấn giữa 2 cây thân cao đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ trung bình ở đời con luôn xấp xỉ 3 cao:1 thấp. Em có đồng ý với ý kiến này ko? vì sao?
một loài thực vật lưỡng bội, gen đột biến thành alen a, B đột biến thành alen b. Hãy viết tất cả các kiểu gen của các thể đột biến trong quần thể của loài thực vật về 2 gen trên.
một gen có chiều dài 4080 A° trong gen đó có số Nu loại G bằng 3/2 loại Không bổ sung với nó .a, Gen nói trên có bao nhiêu liên kết hiđrô hidro .b,Nếu gen nói trên bị đột biến sau đột biến có chiều dài chiều dài ngắn hơn gen ban đầu 10,2A° và kém hơn 6 liên kết
Ở một loài thực vật, xét hai cặp tính trạng: màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ thu được thế hệ lai F1 có kết quả sau:
56,25% số cây có hạt vàng, vỏ trơn;
18,755 số cây có hạt vàng, vỏ nhăn;
6,25% số cây có hạt xanh, vỏ nhăn;
a/. Mỗi cặp tính trạng trên do quy luật di truyền nào điều khiển ? Giai thích?
b/. Tổ hợp 2 tính trạng trên do quy luật di truyền nào diều khiển? Giải thích?
c/. Xác định kiểu gen của bố và mẹ và viết sơ đồ phép lai trên.
Ở 1 loài thực vật, gen A quy định tính trạng cây thân cao, gen a quy định tính trạng cây thân thấp, gen B quy định tính trạng hoa đỏ, gen b quy định tính trạng hoa trắng. Khi đem F1 giao phối với 2 cây khác thu kết quả như sau:
Phép lai 1: F1 x cây 1, đời F2-1 xuất hiện 1200 cây trong đó có 75 cây thân thấp, hoa trắng.
Phép lai 2: F1 x cây 2, đời F2-2 xuất hiện 480 cây trong đó có 60 cây thân thấp, hoa trắng.
Hãy biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình F1, các cây đem lai.