Hoà tận 7,8 gam kim loại K vào nước ( lấy dư ) thì được dung dịch KOH và H2 Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí H2 tạo ra ở phản ứng trên trong không khí . tính thể tích không khí đã dùng (đktc) . biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung 200 ml dung dịch axit clohiđric 2,5M.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)?
c) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau
phản ứng thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu)
cho 2 . 3 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước sau phản ứng thu được 200 gam dung dịch a.lập pthh b.Tìm h2 ở ĐKTC c.tình CM của dung dịch sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe. Cho 57,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thoát ra 26,88 lít H2 (đktc ). Ở nhiết độ cao 1,2 mol X tác dụng vừa đủ với 89,6 lít không khí trong đó 1/ 5 là oxi còn lại là nitơ (đktc ). a) Viết phương trình hóa học của các phả n ứng. b) Tính % khối lượng của các chất trong X.
Cho 3,6 gam kim loại R hoá trị II tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít khíH2 (ở đktc).a) R là kim loại gì?b) Tính C% của dung dịch axit đã dùng.c) Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a) tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở ( đktc )
c) Nếu dùng toàn bộ lượn Hiđro bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam ?
1/Cho 18,8g oxit 1 kim loại hóa trị I tác dụng với nước tạo ra được 24,4g 1 chất bazơ tan
a)Xác định CTHH của oxit
b)Chứng tỏ rằng dung dịch có tính bazơ
2/Dùng tia lửa để đốt 1 hỗn hợp gồm 11,2l H2 và 8l O2(đktc). Tính thể tích nước(dạng lỏng)thu được sau phản ứng, biết DH2O=1g/ml
3/Phân hủy nước bằng phương pháp điện phân, người ta thu được 56l khí oxi(đktc). Lấy toàn bộ thể tích oxi thu được để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon. Tính thể tích thu được sau phản ứng.
4/Một hỗn hợp có chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Tính thành phần % khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
Cho 28,4 g điphotpho pentaoxit vào nước (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng axit thu được trong dung dịch sau phản ứng.
c.Hãy tính thể tích khí H2(đktc) đã dùng và khối lượngkim loại thu được trong mỗi trường
1. Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại là R(II) và Al tác dụng vs dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch hơi muối và 8,96 lít khí ( đktc)
a. viết PTPƯ đã xãy ra
b. Tính khối lượng muối thu đc sau thí nghiệm và tính thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng
c. Xác định kim loại R biết rằng hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R :Al là 1:2
2. Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào lọ chứa dung dịch HCl. Sau phản ứng hoàn toàn người ta thu được 8,96 lít khí ( đktc)
a. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu
b. Lượng khí sinh ra trong các phản ứng trên cho tác dụng hoàn toàn với 1 Oxit của kim loại hóa trị II. Thu được 25,6 game kim loại. Hãy xác định CTHH của Oxit trong phản ứng
3. Đốt cháy hoàn toàn 0,679 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng Oxit sinh ra khi phân hủy 5,53 game KMnO4. Hãy xác định kim loại R
Bài 5: Cho 28,4 gam điphotpho pentaoxit tác dụng với 216 gam nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng axit photphoric thu được.
c) Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?