4H2+Fe3O4-to>3Fe+4H2O
nH2=2,24/22,4 =0,1 mol
nFe3O4=11,6/232=0,05 mol
=>mFe=0,05.56=2,8g
H2+FeO-to>Fe+H2O
nH2=2,24/22,4 =0,1 mol
nFeO=11,6/72=0,16 mol
=>mFe=0,1.56=5,6l
=>mFeOduw=0,06.72=4,32g
4H2+Fe3O4-to>3Fe+4H2O
nH2=2,24/22,4 =0,1 mol
nFe3O4=11,6/232=0,05 mol
=>mFe=0,05.56=2,8g
H2+FeO-to>Fe+H2O
nH2=2,24/22,4 =0,1 mol
nFeO=11,6/72=0,16 mol
=>mFe=0,1.56=5,6l
=>mFeOduw=0,06.72=4,32g
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
Cho H2 khử hoàn toàn hỗn hợp các oxit sau :ngo,ceo,ZnO,cup,Al2O3,Fe3O4 a. viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) b.để khử hoàn toàn 20,3g hỗn hợp 2 oxit trên cần dùng 5,6 lít H2 (đktc) thu được m gam chất rắn Tính m (Giúp t với , khẩn cấy ạ)
Cho m gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 21,9 gam HCL sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b, tính m
c,thể tích khí hiđro thoát ra (ở dktc)
d, tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành
e, hãy cho biết lượng hidro thủ được ở trên khử được bao nhiêu gam sắt (III) oxit
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO\(_4\) sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất rắn gồm K\(_2\)MnO\(_4\), MnO\(_2\) và khí O\(_2\). Cho toàn bộ khối lượng 0\(_2\) thu được ở trên tác dụng hết với Fe, tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
Bài 2: Nguời ta điều chế 3,36 lít khí oxi ( ở đktc ) bằng cách nung nóng kaliclorat ( KClO\(_3\) ) có chất xúc tác. Nếu dùng thể tích O\(_2\) trên để đốt hoàn toàn một lượng Mg thì thu được bao nhiêu gam MgO
Bài 1: Khử hoàn toàn đồng (II) oxit thu được 12,8 gam đồng
a, Tính thể tích khí H2 cần cho phản ứng (ở đktc)
b, Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng
Bài 2: Khử hoàn toàn 48 gam sắt (III) oxit bằng khí H bằng khí H2
a, Tính thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc)
b, Tính khối lượng sắt thu được
Để khử m gam đồng(II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá
trị của m là
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 20.