gọi công thức là CxHy
=> mà khi đốt thu đc 1 mot khí CO2 và 2 mol khí h2o
=> BẢO TOÀN E
x:y=1/2=2/4
=> công thức là C2H4 (t/m)
gọi công thức là CxHy
=> mà khi đốt thu đc 1 mot khí CO2 và 2 mol khí h2o
=> BẢO TOÀN E
x:y=1/2=2/4
=> công thức là C2H4 (t/m)
Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO (dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc (ở đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. ra làm Khí mùi hắc thoát mất màu vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,02M. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q.
Hấp thụhoàn toàn \(2,479l\) (đkc) khí \(CO_2\) vào \(200ml\) dung dịch barium hydroxide \([Ba(OH)_2]\) dư. Sau phản ứng thu được dung dịch \(X\) và \(m\) gam chất rắn \(Y\). Biết ở điều kiện chuẩn \((25^0C,1 bar)\), 1 mol khí chiếm thể tích \(24,79l\)
\(a,\) Viết phương trình và nêu hiện tượng của phản ứng.
\(b,\) Tính \(m\).
\(c,\) Trung hòa dung dịch X cần dùng 50 gam dung dịch hydrochloric acid \((HCl)\) \(7,3\%\). Tính nồng độ mol của dung dịch barium hydroxide \([Ba(OH)_2]\) ban đầu
Edogawa Conan giúp tui
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) một hiđrôcacbon A bằng không khí. Sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 5,4 gam nước.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên hiđrôcacbon A.
c) Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết không khí đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
a)Cho 0,3mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
b)Đốt cháy ko hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau pứ đc dãn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu đc
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
1. Đốt cháy hoàn toàn X gồm FeS2 FeS bằng không khí (gồm O2 và N2,trong đó O2 chiếm 20% về thể tích) đc Fe2O3 và hỗn hợp khí Y gồm N2,SO2 và O2 trong đó SO2 chiếm 12% và 3,2% về thể tích. Tính % khối lượng của mỗi chất trong X
2. Cho 4,92g hỗn hợp X gồm Mg và Al pứ vừa đủ với 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y chứa O2 và Cl2 đc 14,97g hỗn hợp các muối và oxit. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X
: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Sunfuric acid ( H2SO4).
a/ Tính thể tích khí Hydrogen ( H2) sinh ra ở điều kiện 25O, 1bar .(Biết 1 mol khí chiếm thể tích là 24, 79 lít )
b/ Tính khối lượng muối Zinc sulfate (ZnSO4) tạo thành.
( Zn =65, S =32, O =16)