Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 150ml dung dịch HCl xM dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Trong hòa dung dịch Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính x
c. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Tính m
Hòa tan hoàn toàn 11,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe cần vừa đủ 146 gam dung dịch HCl 14% thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y
Hòa tan hoàn toàn 7,35 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch Ca(OH)2 xM. Tính x
c. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nung nóng kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính m và a
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần vừa đủ 100 gam dung dịch HCl x% thu được dung dịch Y và thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 10,475 gam muối.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính x
Hòa tan hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 6,675 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên trong khí O2 thì thể tích O2 đem đốt cháy là bao nhiêu.
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Zn , ZnO phải dùng hết 448ml dd HCl 3,65% (d = 1,12 g/ml) thu được dd B và 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hơp A?
1. Hoà tan 6,4g hỗn hợp Mg, MgO vào dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí
H 2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
2. Hoà tan 13,6g hỗn hợp Fe, Fe 2 O 3 vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính %
khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
3. Hoà tan 20g hỗn hợp Fe, FeO vào dung dịch HCl 3M, thu được 2,24 lít khí
H 2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất?
4. Hoà tan 16,6g hỗn hợp Al, Al 2 O 3 vào dung dịch HCl 0,1M, thu được 6,72
lít khí H 2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất?
5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và CaCO 3 cần dùng 124,1 g dung dịch HCl
20% thì thu được 7,4g hỗn hợp khí(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính C% chất thu được sau phản ứng?
6. Hòa tan hoàn toàn 32,8 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe tác dụng với dung
dịch HCl thu được 65,1g muối. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban
đầu ?
7. Cho hỗn hợp CaO và CaCO 3 tác dụng vừa đủ với với dung dịch HCl sau
phản ứng thu được 896ml lít khí CO 2 ở đkc và dung dịch A, cô cạn dung dịch
A thu được 6,66g muối khan. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng
mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.