Đốt 100cm3 hỗn hợp khí gồm hiđro, 1 ankan, 1 ankin thu được 210 cm3 CO2. Nếu đun 100cm3 hỗn hợp với bột Ni thì chỉ còn 70 cm3 1 hiđrocacbon duy nhất. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Tìm CTPT của 2 hiđrocacbon trên và thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu
hợp chất A gồm 2 nguyên tố và có khối lượng mol là 16g. Đốt cháy 4,8g chất A thì thu được 10,8g nước.
a. Xác định công thức phân tử và viết CTCT của A
b. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy 13,8 gam hợp chất hữu cơ X thu được 26,4 g CO2 16,2 gam nước. Tìm công thức phân tử của X khi hóa hơi 6,9g hợp chất X thì thu được 3,36l khí ở đktc
Tìm các chất hữu cơ A, B, C, D, E? Viết PTHH, biết rằng:
-E là 1 axit CnH2n+1COOH. Khi cho lượng E tác dụng hết với 100g dd NaOH 2% và Na2CO3 13,25% thì thu được dd chỉ chứa muối của axit hữu cơ có nồng độ 21,87%. Cho sơ đồ
A->E->C->D->E->B->A
B->A
Cảm ơn!!
Đốt cháy hoàn toàn 2,3g 1 hợp chất hữu cơ A thu được 2,24l khí CO2 và 2,7g nước (các khí đo ở đktc)
a) Tìm công thức phân tử của hợp chất A biết khi hóa hơi 2,3g A thì thu được thể tích bằng thể tích của 1,6g oxi
Cho 8,6g hỗn hợp C2H6 và CnH2n tác dụng với O2 thu được 13,44l khí CO2 (ĐKTC) và 12,6g H2O. Xác định CnH2n
Bài 1:Một hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và (A), được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Biết 0,224 lit hỗn hợp X(đktc) tác dụng vừa đủ với 15ml dd AgNO3 1M trong NH3. Xác định CTPT, CTCT của A.
Bài 2: Đốt cháy 30ml hh 2 ankin hơn kém nhau 1C trong phân tử tạo thành 110ml CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. MA< MB.
a.Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích.
b.Lấy 3,36 lít hỗn hợp trên(đktc) cho lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định CTCT của B.
Bài 3: Một hỗn hợp (X) gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có thể tích 1,792 lit(đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: Cho qua dd AgNO3 trong NH3 dư tạo 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dd Ca(OH)2 0,0125M thấy có 11 gam kết tủa. Xác định CTPT của các hidrocacbon.
Bài 4: Cho 2,24 lít khí(đktc) gồm C2H6, C3H8, C3H6 sục qua bình đựng dd Br2 dư. Phản ứng xong, khối lượng bình tăng 2,1g. Đốt cháy hh khí còn lại, người ta thu được khí CO2 và 3,24g H2O. Viết PTHH. Tính tp% theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B với MA- MB = 24. dA/B = 1,8. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí trên thu được 11,2 lít khí CO2 và 8,1g H2O.
a. Tính V(thể tích đo ở đktc)
b. Cần phải dùng bao nhiêu gam rượu etylic để điều chế lượng hỗn hợp hidrocacbon ban đầu. Biết B là một hidrocacbon liên hợp.
Bài 7: Trộn một hỗn hợp gồm 1 hidrocacbon B với H2 có dư ta thu được hh X1 với dX1/H2 = 4,8. Cho X1 qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn tạo ra hh X2 với dX2/H2= 8. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X1, X2 và CTPT của B. Viết CTCT của B.
Giúp mik với đag cần gấp!
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a, xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X so với He là 15
b, cho 100 gam dd X 12% tác dụng vừa đủ với NaHCO3 8,4% Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng