a) Nước sẽ chảy xuống như bình thường
b) Thước nhựa hút nước và nước chảy theo chiều mà cầm thước
a) Nước sẽ chảy xuống như bình thường
b) Thước nhựa hút nước và nước chảy theo chiều mà cầm thước
Cho hai ống thủy tinh thẳng có cùng kích thước, nối với nhau bằng ống nhựa trong mềm, một thước chí tới milimet, một phễu nhỏ, một cốc đựng nước, một chai dầu nhờn, một chai dầu nhờn. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu nhờn
Người ta đổ vào một hình trụ thẳng đứng có diện tích đáy S= 100cm2 lít nước muối có D1 = 1,15g/cm3 và một cục nước đá làm từ nước ngọt có m=1kg. Xác định sự thay đổi mức nước trong bình nếu cục nước đá tan một nửa. Giả thiết sự tan của muối và nước không làm thay đổi thể tích của chất lỏng
Bài 1:Một vật hình hộp chữ nhật có kich thước (30cm.20cm.10cm), ta thả vật vào một bình hình trụ đựng nước. Trọng lượng riêng của vật và nước là 10000N/m3 và 6000N/m3
a) Thể tích phần chìm của vật là bao nhiêu?Tính chiều cao phần nổi của nó trên mặt nước? b) Nếu ta đổ thêm dầu cho vật ngập hoàn toàn thì thể tích phần chìm của vật trong dầu là bao nhiêu?Nhận xét? Biết trọng lượng riêng của dầu bằng trọng lượng riêng của vật.
c) Lượng dầu đổ vào tối thiểu là bao nhiêu? Biết diện tích đáy của bình là 20dm2.
d) Muốn cho vật một nửa chìm trong dầu và một nửa chìm trong nước thì trọng lượng riêng của dầu bằng bao nhiêu?
. Nếu cách xác định trọng lượng riêng của một vật rắn không thấm nước, hình dạng bất kỳ với các dụng cụ sau:
a/ Một thước thẳng có vạch chia, dây buộc không thấm nước, cốc nước đã biết Dn.
b/ Vật nặng, cốc nước biết Dn, bình chia độ có thể bỏ lọt cốc.
Trong một bình thí nghiệm có chứa nước ở 0 đọ C. Rút hết không khí ra khỏi bình, sự bay hơi của nước sảy ra khi hóa đá toàn bộ nước trong bình. Khi đó bao nhiêu phần trăm của nước đã hó hơi nếu không có sự truyền nhiệt từ bên ngoài bình. Biết rằng ở 0 độ C 1kg nước háo hơi cần một nhiệt lượng là 2543. 103 J và để 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 0 đọ C cần phải cung cấp lượng nhiệt 335,2. 103J
dùng một ca múc nước nhỏ,múc nước nóng đổ và đổ vào bình nhiệt lượng kế.Sau khi đổ ca thứ nhất,bình nhiệt lượng kế tăng thêm 5*C.Sau khi dổ ca thứ hai nhiệt lượng kế tăng thên 3*C.
a)Nếu cùng lúc đổ mười ca nước thì bình nhiệt lương kế tăng thêm sẽ là bao nhiêu?
b)sau đó người ta dùng một ca múc nước khác múc nước từ bình nhiệt lương kế đổ vào bình khác làm bằng nhôm nặng 200g đựng lượng nước là 4kg ở 75*C,nhiệt độ cân bằng là 60*c.Sau đó tiếp tục dùng ca ấy múc từ bình đó đổ vào bình nhiệt lượng kế.Hỏi nhiệt độ cân bằng và khối lượng ca múc nước là bao nhiêu?Cho số nước trong nhiệt lượng kế là 2kg ,nhiệt độ ban đầu của bình nhiệt lượng kế là 45*C,Cnước=4200J/kg.k,Cnhôm=880J/kg.k(dữ liệu chỉ được sử dụng cho câu b) và c) )
c)tiếp đó người ta cho một thỏi nước đá nặng 0.5 kg vào bình hiệt lượng kế.Sau khi cân bằng ,người ta cho tiếp một hỗn hợp đồng và sắt nặng 2kg ở nhiệt độ 527*C vào bình.Hỏi trong hỗn hợp đó có bao nhiêu sắt và đồng.Biết Cnước đá =1800J/kg.k
\(\lambda\)=34.104,Cđồng =380J/kg.k
csắt=460J/kg.k
Câu 1. Dựa vào hiện tượng nào dưới đây mà kết luận rằng dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có từ trường?
A. Dây dẫn hút nam châm lại gần nó.
B. Dây dẫn hút các vụn sắt lại gần nó.
C. Dòng điện làm cho kim nam châm để gần và song song với nó bị lệch khỏi hướng Bắc Nam ban đầu.
D. Dòng điện làm cho kim nam châm luôn luôn cùng hướng với dây dẫn.
Câu 2. Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường?
A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên.
B. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam.
C. Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc Nam.
D. Đặt ở đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam.
Câu 3. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường.
A. Dùng ampe kế. | B. Dùng vôn kế. | C. Dùng áp kế. | D. Dùng kim nam châm có trục quay. |
Câu 4. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là
A. Lực hấp dẫn. | B. Lực từ. | C. Lực điện. | D. Lực điện từ. |
Câu 5. Có thể coi một dây dẫn thẳng dài có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng được không? Vì sao?
A. Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm để gần nó.
B. Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên vật bằng sắt để gần nó.
C. Không thể, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng không hút các vụn sắt về hai đầu dây như hai cực của nam châm thẳng.
D. Không thể, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng dài luôn có tác dụng như nhau lên các vụn sắt ở bất kì điểm nào của dây.
Câu 6. Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó.
B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó.
C. Hướng của lực từ tác dụng lên một vụn sắt đặt tại điểm đó.
D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó.
Câu 7. Độ mau thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng mạnh thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh.
B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu.
C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn.
D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở càng bị nóng lên nhiều.
Ba cái chai = thủy tinh giống nhau nút kín. Một cái đựng đầy nước, 1 cái đựng đầy dầu, cái còn lại để trống. Nếu dìm ngập cả 3 chai vào một thùng nước đầy thì lượng nước trào ra cân được 3kg. Sau đó buông ra thì thấy rằng 1 chai chìm tận đáy, 1 chai lơ lửng, chai còn lại nổi. Cho khối lượng riêng của nước, dầu, thủy tinh lần lượt là 1g/cm3, 0,8g/cm3, 2,4g/cm3. Tính khối lượng nước, dầu có trong chai và khối lượng mỗi vỏ chai.
1. Hãy mô tả hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
2. Dùng phương án nào sau đây để phát hiện xem 1 thanh kim loại là nam châm?
a, Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần 1 cái đinh sắt.
b, Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh
c, Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại
d, Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại
3. Thí nghiệm Ơxtet nói về điều gì dưới đây?
a, Dòng điện sinh ra từ trường
b, Các hạt mang điện sinh ra từ trường
c, Các vật nhiễm điện sinh ra từ trường
d, Các dây dẫn sinh ra từ trường .
4.Lõi sắt trong nam trâm có tác dụng
A.làm cho nam châm được chắc chắn
B. làm tang từ trường ống dây
C. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn
D. làm giảm từ trưởng của ống dây.
5. Để tăng lực từ của nam châm điện, thì phải
A. tăng số vòng dây quấn hoặc cường độ dòng điện qua ống dây
B. tăng đường kính của dây quấn hoặc điện trở của ống dây
C. tăng chiều dài hoặc chiều rộng của lõi sắt non
D. thay lõi sắt non bằng một lõi thép có cùng kích thước