Chọn A
Ta có số cạnh của hình mười hai mặt đều là 30.
Chọn A
Ta có số cạnh của hình mười hai mặt đều là 30.
ĐỐ CÁC BẠN LỚP 12 NHA
1.TÌM SỐ CẠNH CỦA HÌNH MƯỜI HAI MẶT ĐỀU
A 20
B 12
C 30
D 16
Cho hình chóp tam giác đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a. Mặt bên tạo với mặt đáy một góc 60. Tính thể tích V của hình chóp S.ABCD. A)a³✓3/2 B)a³✓3/6 C)a³✓3/12 D)a³✓3/24
Một đa diện đều có số cạnh bằng 30, số mặt bằng 12, đa diện này có số đỉnh là
A. 20
B. 18
C. 40
D. 22
KHỐI 20 MẶT ĐỀU CÓ BAO NHIÊU CẠNH A.24 B.28 C.30 D.40
Bề mặt một quả bóng được ghép từ 12 miếng da hình ngũ giác đều và 20 miếng da hình lục giác đều cạnh 4,5cm. Biết rằng giá thành của những miếng da này là 150 đồng/ . Tính giá thành của miếng da dùng để làm quả bóng (kết quả làm tròn tới hàng đơn vị)?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và thể tích V = 12 c m 3 . Mặt bên SAB là tam giác đều cạnh bằng 4cm. Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB).
A. 3 cm
B. 3 3 2 cm
C. 6 cm
D. 3 3 cm
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh SA = 2 a 3 3 . Gọi D là điểm đối xứng của B qua C. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.A
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và thể tích V= 12 cm3 Mặt bên SAB là tam giác đều cạnh bằng 4cm. Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB).
A. 3cm
B. 3 3 2 cm
C. 6 cm
D.3 cm
Cho hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều cạnh 2a và thể tích là V 1 và hình cầu có đường kính bằng chiều cao hình nón, có thể tích là V 2 .
Tỉ số thể tích V 1 / V 2 là:
A. V 1 V 2 = 1 3 B. V 1 V 2 = 1
C. V 1 V 2 = 1 2 D. V 1 V 2 = 2 3