Giữa hai tiểu vùng đông bắc và tây bắc của Trung du miền núi Bắc Bộ có điểm khác biệt lớn về tiềm năng phát triển kinh tế xã hội là
A. đông bắc giàu khoáng sản hơn, tây bắc lại giàu thủy sản hơn.
B. đông bắc thích hợp cho trồng cây công nghiệp, tây bắc thích hợp cho chăn nuôi.
C. đông bắc thuân lợi để chăn nuôi trâu, còn tây bắc lại thích hợp chăn nuôi bò.
D. đông bắc giàu tài nguyên khoáng sản năng lượng, tây bắc giàu khoáng sản kim loại.
Giữa hai tiểu vùng đông bắc và tây bắc của Trung du miền núi Bắc Bộ có điểm khác biệt lớn về tiềm năng phát triển kinh tế xã hội là
A. đông bắc giàu khoáng sản hơn, tây bắc lại giàu thủy sản hơn
B. đông bắc thích hợp cho trồng cây công nghiệp, tây bắc thích hợp cho chăn nuôi
C. đông bắc thuân lợi để chăn nuôi trâu, còn tây bắc lại thích hợp chăn nuôi bò
D. đông bắc giàu tài nguyên khoáng sản năng lượng, tây bắc giàu khoáng sản kim loại
Giữa hai tiểu vùng đông bắc và tây bắc của Trung du miền núi Bắc Bộ có điểm khác biệt lớn về tiềm năng phát triển kinh tế xã hội. Đó là:
A. Đông bắc giàu khoáng sản hơn, tây bắc lại giàu thuỷ năng hơn
B. Đông bắc thích hợp cho trồng cây công nghiệp, tây bắc thích hợp cho chăn nuôi
C. Đông bắc thuận lợi để chăn nuôi trâu, còn tây bắc lại thích hợp chăn nuôi bò
D. Đông bắc giàu tài nguyên năng lượng, tây bắc giàu khoáng sản
Giữa hai tiểu vùng đông bắc và tây bắc của Trung du miền núi Bắc Bộ có điểm khác biệt lớn về tiềm năng phát triển kinh tế xã hội. Đó là:
A. Đông bắc giàu khoáng sản hơn, tây bắc lại giàu thuỷ năng hơn.
B. Đông bắc thích hợp cho trồng cây công nghiệp, tây bắc thích hợp cho chăn nuôi.
C. Đông bắc thuận lợi để chăn nuôi trâu, còn tây bắc lại thích hợp chăn nuôi bò.
D. Đông bắc giàu tài nguyên năng lượng, tây bắc giàu khoáng sản.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Việt Trì
B. Thái Nguyên
C. Hạ Long
D. Cẩm Phả
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Việt Trì
B. Thái Nguyên
C. Hạ Long
D. Cẩm Phả
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền
Nguyên nhân quan trọng nhất tạo ra sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc là do:
A. vị trí địa lí
B. trình độ thâm canh
C. đặc điểm sinh thái nông nghiệp
D. hướng chuyên môn hóa trong nông nghiệp
Nguyên nhân quan trọng nhất tạo ra sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc là do
A. vị trí địa lí
B. trình độ thâm canh
C. đặc điểm sinh thái nông nghiệp
D. hướng chuyên môn hóa trong nông nghiệp
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là
A. Hạ Long
B. Yên Bái.
C. Bắc Giang.
D. Việt Trì.