\(SO3+H2O-->H2SO4\)
\(2NaOH+H2SO4-->Na2SO4+2H2O\)
\(n_{SO3}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
\(m=C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
\(SO3+H2O-->H2SO4\)
\(2NaOH+H2SO4-->Na2SO4+2H2O\)
\(n_{SO3}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
\(m=C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Cho 100ml dung dịch \(CaCl_2\) 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch \(Na_2CO_3\)
a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
b)Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
c)Hòa tan hoàn toàn kết tủa trên bằng dung dịch HCl 10%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
Hòa tan a gam hỗn hợp A (CaCO3 và K2CO3) vào nước được 80 gam dung dịch B có nồng độ 3,45% và chất rắn D, lọc D đem nung hoàn toàn thu được 2,8 g chất rắn X. a)Tính a? b)cho toàn bộ dung dịch B phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch BaCl2 10,4% thu được dung dịch Y có nồng độ Y% Tính m và Y
1)Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam sắt (III) oxit bằng dung dịch axit sunfuric 9,8% ta thu dung dịch A màu nâu đỏ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được?
C. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ bằng dung dịch BaCl2 10,4%
ta thu được một chất rắn màu trắng
D. Tính khối lượng chất rắn D vàkhối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng?
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột BaCO3 bằng dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được dung dịch Acó nồng độ HCl 2,2,8%. Tính C% của dung dịch muối thu được trong A
Hòa tan m gam MgCO3 trong 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 2,24 lít CO2 (đktc). Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thì thu được 19,1 gam hỗn hợp muối. Tính m và xác định nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4.
Hoà tan 13,3g hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Lấy
1/10 dung dịch A cho tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87g kết
tủa. Hãy tính:
a) Số gam mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 bằng 400ml dung dịch HCl 1,5M thoát ra 5,6 lít khí CO2 đktc và dung dịch A.Trung hòa axit còn dư trong A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 39,9g muối khan.Tìm % khối lượng hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 3,33g muối clorua kim loại M có hóa trị II bằng dung dịch AgNO3 vừa đủ sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và ết tủa B.Lọc bỏ hết kết tủa,cô cạn dung dịch thu được một lượng muối có khối lượng khác khối lượng muối clorua ban đầu là 1,59g.Xác định CT của muối clorua kim loại M