\(M_{MgO}=24+16=40\) (g/mol)
\(\%m_{Mg}=\frac{24}{40}\cdot100=60\%\)
\(\%m_O=\frac{16}{40}\cdot100=40\%\)
MgO PTK=40 đvC
==>%Mg=24\40.100=60%
==>%O=16\40.100=40%
\(M_{MgO}=24+16=40\) (g/mol)
\(\%m_{Mg}=\frac{24}{40}\cdot100=60\%\)
\(\%m_O=\frac{16}{40}\cdot100=40\%\)
MgO PTK=40 đvC
==>%Mg=24\40.100=60%
==>%O=16\40.100=40%
9. 0,1 mol hợp chất A có công thức H3XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A
Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
lập công thức hóa học của 1 hợp chất, biết rằng thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất như sau : 65,87%Ba ;34,13%Cl2 ;Ma=208
Giúp e với chiều e thi ròi
Một hợp chất có thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố là: 70% Fe, 30% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất đó
lập công thức hóa học của 1 hợp chất, biết rằng thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất như sau : 58,5%C; 4,1%H; 11,4%N còn lại là O
. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử bằng 180g/mol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong A là 31,11% bari; 15,56% nito; còn lại là Oxi. Lập công thức hóa học hợp chất A.
hợp chất có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố 52,17%C,13,05%H,34,78%O. hợp chất này nặng gấp 23 lần hiddro. tìm công thức hóa học