Công của lực kéo là
\(A=F.s.\cos\alpha\)
\(\Rightarrow\cos\alpha=\frac{A}{F.s}=\frac{5000}{100.100}=0,5\)
\(\Rightarrow\alpha=60^0\)
Công của lực kéo là
\(A=F.s.\cos\alpha\)
\(\Rightarrow\cos\alpha=\frac{A}{F.s}=\frac{5000}{100.100}=0,5\)
\(\Rightarrow\alpha=60^0\)
Một xe khối lượng 1 tấn khởi hành trên đường ngang, đi được 100m thì đạt vận tốc 36 km/h. Lực cản trên đường này bằng 1% trọng lượng xe. Tính công, công suât trung bình và lực kéo của động cơ xe. Giúp mình với mình cảm ơn ạ
Một con lắc đơn gồm một sợi dây không dãn có chiều dài 1m, một đầu cố định, một đầu gắn với một vật nhỏ khối lượng 100g. Kéo vật lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 45 độ rồi thả tay. Bỏ qua các lực cản. Xác định biểu thức vận tốc và lực căng của sợi dây tại vị trí có góc lệch 30 độ
Một xe khối lượng m= 1 tấn, khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s đi được 100m trên đường ngang. Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là μ=0,04; g=10m/s2
a. Tìm lực kéo của động cơ và công của động cơ thực hiện trong thời gian trên?
b. Sau đó xe chuyển động thẳng đều trên đoạn đường dài 200m. Dùng định lí động năng tìm công của lực kéo động cơ và suy ra công suất của động cơ xe trên đoạn đường này.
Giúp mình với ạ, mình cảm ơn.
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
Bài 5: Một ô tô tải khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động với gia tốc 2m/s\(^2\) trên đường nằm ngang có hệ số ma sát với xe là 0,1. Lấy g= 10m/s\(^2\).
a. Biểu diến các lực tác dụng lên xe?
b. Tính lực ma sát tác dụng?
c. Tính lực kéo của động cơ? ( Lực kéo của động cơ có phương ngang)
d. Vận tốc của xe khi đi được 10s?
Một vật m=20kg được kéo đều đi lên mặt phẳng nghiêng góc alpha = 30 độ bởi dây kéo đặt song song với mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là u=0,12. g=9,8m/s^2. Tính công của lực kéo để vật đi lên hết mặt phẳng nghiêng dài 1m.
Câu 1 : Kéo một xe bằng sợi dây cáp với lực kéo là 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm ngang là 60 0 . Tính công của lực kéo thực hiện được để xe chạy được 200m theo phương ngang.
A. 30000 J B. 15000 J C. 26950 J D. 51900 J
Câu 2. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ô tô là: A. 10.104 Kg.m/s B. 7,2.104 Kg.m/s C. 72 Kg.m/s D. 2.104 Kg.m/s
Câu 3 : Một vật khối lượng m chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s thì động lượng của vật là 200 Kg.m/s. Tính khối lượng m: A. 40 Kg B. 4 Kg C. 0.4 Kg D. 40g
Câu 4 : Một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn 5N, phương của lực hợp với phương chuyển động góc 600 . Quãng đường vật đi được là 6m. Tính công của lực.
A. 20 J B. 5 J C. 30 J D. 15 J
Câu 5 : . Một vật chuyển động đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 36 km/h nhờ lực kéo F = 40N hợp với phương chuyển động góc 600 . Tính công của lực kéo trong khoảng thời gian 2 phút. (gợi ý: tính s = vt) A. 24000 J B. 48000 J C. 800 J D. 8000 J
Câu 6 : Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều dương với tôc độ 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là?
A. 6 kg.m/s. B. – 3 kg.m/s. C. – 6 kg.m/s. D. 3 kg.m/s.
Mọi người giải ra hộ em với
Một vật có khối lượng 2kg chịu tác dụng của một lực: F = 10(N) có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc: α = 45°. Giữa vật và mặt phẳng có hệ số ma sát µ = 0,2 . Lấy g = 10m/s2. Tính công và công suất trên quãng dường 10m
Một xe tải khối lượng 1,2 tấn đang đi với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc nhờ lực kéo của động cơ là 50000(N) . Lấy g = 10 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05.
a./ Áp dụng định lý động năng, tính quãng đường xe tải đi được đến khi đạt vận tốc 180(km/h)?
b./ Sau khi đạt vận tốc 180km/h, tài xế tắt máy và xe chạy chậm dần đều. Tính thời gian từ lúc tắt máy đến khi xe dừng hẳn?