\(n_C=\frac{19000.96\%}{12}=1520\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{2240.\frac{1}{5}}{22,4}=20\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --> CO2
Xét tỉ lệ: \(\frac{1520}{1}>\frac{20}{2}\) => C dư, O2 hết
\(n_C=\frac{19000.96\%}{12}=1520\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{2240.\frac{1}{5}}{22,4}=20\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --> CO2
Xét tỉ lệ: \(\frac{1520}{1}>\frac{20}{2}\) => C dư, O2 hết
Bài 5 (SGK trang 84): Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 ( ở điều kiện tiêu chuẩn ).
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và bà và 1,5% tạp chất khác không cháy được chấm. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đót cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,55 tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được.Tính thể tích khí \(CO_2\)và \(SO_2\) tạo thành(ở đktc).
Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan, biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc và khí oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí.
Quặng than đá có chứa 3%S và 5% tạp chất không đáy. Tính khối lượng õi cần dùng để đốt cháy 2kg than đá đó
Đốt cháy 11,52 gam Cu trong không khí , sinh ra sản phẩm là Đồng (II) oxit (CuO).
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng CuO thu đc sau phản ứng
c.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Mong là có đáp án nhanh và chi tiết nhất
đốt cháy 3,2g mêtan trong không khí, tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng mêtan trên
đốt cháy 3,2g mêtan trong không khí, tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng mêtan trên
Đốt cháy x(gam) cacbon trong bình kín chứa 32 gam O2.Khi phản ứng xong trong bình kín không còn chất rắn mà chỉ chứa hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với khí hidro là 19. [Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]
a.Hỗn hợp khí trong bình là khí gì?Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp;
b.Tính khối lượng cacbon ban đầu(Tính x);