Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g bột lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo sản phẩm là lưu huỳnh đioxit
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh trên ( Biết rằng thể tích khí oxi bằng 20% thể tích không khí )
d. Để có lượng oxi nói trên thì cần phân hủy bao nhiêu gam kali clorat ?
a) \(n_S=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(S+O_2\rightarrow SO_2\left(1\right)\)
b)Theo (1),\(n_{SO2}=n_S=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{SO2}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
c) Theo (1), \(n_{O2}=n_S=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(\rightarrow V_{kk}=\left(3,36.100\%\right).20\%=16,8\left(l\right)\)
d) \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\left(2\right)\)
Theo (2), \(nn_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)
a, Pthh: S+O2→SO2 , theo bài toán nS=4,8:32=0,15(mol) theo phương trình :nso2=ns=0,15 mol⇒mso2=0,15(32+16.2)=9,6 gam