M+H2SO4---->MSO4+H2
n H2=0,28/22,4=0,0125(mol)
theo pthh
n M=n H2=0,0125(mol)
M M=0,7/0,0125=56(Fe)
Vậy M là Fe
M+H2SO4---->MSO4+H2
n H2=0,28/22,4=0,0125(mol)
theo pthh
n M=n H2=0,0125(mol)
M M=0,7/0,0125=56(Fe)
Vậy M là Fe
Khử hoàn toàn 2.4 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng H2 thu được 1.76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0.448 lít khí H2 ( đktc ) . Xác định công thức của sắt oxit.
Hòa tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe vàÔ kim loại M hóa trị II vào 200ml dd HCL 3,5M thu được 6.72 lít khí H2 (đktc).Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dd H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 dư.Hãy xác định kim loại M và tính tp % của Fe và kim loại M trong hỗn hợp.
Cho 40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại M và Ag tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) và 30,4 chất rắn.
a) Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Xác định tên kim loại M.
Cho 1,41 g hỗn hợp 2 kim loại nhôm và maze tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình phản ứng xảy ra b .tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hoà tan 0,54g kim loại R có hoá trị(III) bằng 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 0,672 l khí H2(đktc) a) Xác định kim loại R b)Tính nồng độ MOl của dung dịch thu đc
cho S phản ứng hết vs 16,8 g kim loại A có hóa trị 2 . cho h2S04 loãng vào sp thì thu đc 6,72 lít khí ( đk tc )
a ) tìm tên kim loại A
b ) tính v khí cl ( đktc ) cần dùng để phản ứng hết vs 16,8 g A