Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cho 2,7g nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng muối nhôm clorua thu được sau phản ứngX
c, Tính nồng độ mol CM của dung dịch HCl
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu; Zn vào dung dịch H2SO4 20%; người ta thu được 2,24l khí (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 thu được sau phản ứng.
Câu 40: Cho nhôm tác dụng với 156,8 gam dd H 2 SO 4 15\%,sa.l phản ứng thu duoc 5, lít khí (dklc) b/ Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng. a Tính khối lượng nhôm phản ứng
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (ở đktc)
Cho 6,75g kim loại của nhôm tác dụng với 196g dd axit sufuric 15% . Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.