Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất là:
g = \(\frac{P}{m}\) = \(\frac{9,8}{1}\) = 9,8 (m/s2)
Ta có: g = \(\frac{G.M}{R^2}\) = \(\frac{\left(6,67.10^{-11}\right).M}{6400000^2}\) = 9,8
⇒ Khối lượng Trái Đất là: M = 6.1024 (kg)
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất là:
g = \(\frac{P}{m}\) = \(\frac{9,8}{1}\) = 9,8 (m/s2)
Ta có: g = \(\frac{G.M}{R^2}\) = \(\frac{\left(6,67.10^{-11}\right).M}{6400000^2}\) = 9,8
⇒ Khối lượng Trái Đất là: M = 6.1024 (kg)
Biết gia tốc RTD ở sát mặt đất là go = 9,81m/s2 và bán kính Trái Đất R = 6400km. Tính: a/ Khối lượng Trái Đất? b/ Gia tốc RTD ở độ cao bằng bán kính Trái đất và trọng lượng của vật ở độ cao này (m = 2kg)? Đs: 6,024.1024 kg; 2,4525m/s2; 4,905 N
Trái Đất hút Mặt Trăng với một lực bằng bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất là R = 38.107m, khối lượng của Mặt Trăng m = 7,37.1022 kg, khối lượng của Trái Đất M = 6,0.1024kg.
Coi Trái Đất là một hình cầu bán kính R. Gọi g0 là gia tốc trọng trường tại bề mặt Trái Đất, g là gia tốc trọng trường tại vị trí có độ cao h ( so với bề mặt của trái đất ). Biết 500h=R. Tính tỉ số g/g0.
ở độ cao nào so với mặt đất , lực hút của trái đất vào vật giảm 9 lần . Biết bán kính trái đất R = 6400 km
Tính trọng lượng của một vật khối lượng 7 kg đặt tại độ cao bằng ¼ bán kính trái đất. Cho gia tốc trọng trường sát mặt đất là 9,8 m/s2
: Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là 384000km. Khối lượng của Trái Đất là 5,96.1027g và của Mặt Trăng là 7,35.1025g . Xác định vị trí của điểm tại đó lực hút của Mặt Trăng và Trái Đất lên một chất điểm cân bằng nhau.
Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bạn kính của Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1 N
B. 2,5 N
C. 5N
D. 10N
Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bạn kính của Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1N
B. 2,5N
C. 5N
D. 10N