PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
mFe= 0,56/56= 0,01(mol)
a) nFeSO4= nH2SO4= nH2= nFe= 0,01(mol)
m(muối)= mFeSO4= nFeSO4 . M(FeSO4)= 0,01. 152= 1,52(g)
b) mH2SO4= nH2SO4. M(H2SO4)= 0,01. 98= 0,98(g)
mddH2SO4= (0,98.100)/19,6=5(g)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
mFe= 0,56/56= 0,01(mol)
a) nFeSO4= nH2SO4= nH2= nFe= 0,01(mol)
m(muối)= mFeSO4= nFeSO4 . M(FeSO4)= 0,01. 152= 1,52(g)
b) mH2SO4= nH2SO4. M(H2SO4)= 0,01. 98= 0,98(g)
mddH2SO4= (0,98.100)/19,6=5(g)
Hòa tan hoàn toàn a gam Al2O3 cần dùng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4( loãng) 1,5M
a) Tìm giá trị a
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dd H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho pứ). Dung dịch hu đc có nồng độ của muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M?
Hòa tan một lượng Al bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (dktc)
a) Tính khối lượng Al đã phản ứng
b) Trộn khối lượng Al ở trên với m gam Al2O3 tạo thành hỗn hợp chất rắn A . Cho hỗn hợp chất rắn A tác dụng với 294g dung dịch H2SO4 200/0 vừa đủ thu được dung dịch B . Tính m và nồng đồ phần trăm dung dịch B
Cho 11,2 g sắt tác dụng với 9,6g lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng m gam dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí B và dung dịch C.
1. Tính m và V
2. Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 . Lọc kết tủa, nung khối lượng đến không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng D?
: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Sunfuric acid ( H2SO4).
a/ Tính thể tích khí Hydrogen ( H2) sinh ra ở điều kiện 25O, 1bar .(Biết 1 mol khí chiếm thể tích là 24, 79 lít )
b/ Tính khối lượng muối Zinc sulfate (ZnSO4) tạo thành.
( Zn =65, S =32, O =16)