+ Giả sử A chỉ có 1 O à CxHy có M = 74-16 = 58.
Ta có : 12x + y = 58 à y = 58 – 12x.
. Vì x là số nguyên à x =4 à CTPT C4H10O.
Tương tự ta giả sử có 2 O, 3 O bạn tự giải tiếp.
Dạng này có nhìu đáp án
Đáp số : C4H10O ; C3H6O2 ; C2H2O3.
+ Giả sử A chỉ có 1 O à CxHy có M = 74-16 = 58.
Ta có : 12x + y = 58 à y = 58 – 12x.
. Vì x là số nguyên à x =4 à CTPT C4H10O.
Tương tự ta giả sử có 2 O, 3 O bạn tự giải tiếp.
Dạng này có nhìu đáp án
Đáp số : C4H10O ; C3H6O2 ; C2H2O3.
Cứ phân tích một chát huu cơ A thấy cứ 4,2 g C lại có 5,6 g oxi và 0,7 g hiddro. Xác định công thức phân tử biết 2 g chất huu cơ A chiếm thể tích 746,6 cm3
Phân tích 0,9g hợp chất huu cơ A thu dc 672cm3 và 0,54 g nước . tìm công thức phân tử A biét khi hóa hơi A thu dc thể tích khí đúng bằng 1/2 thể tích của khí NO có m tương đương trong cùng điều kiện nhiệt độ.
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
1. Chất X tạo ra từ 3 nguyên tố A, B, C có công thức phân tử là ABC. Tổng số hạt cơ bản trong
phân tử X là 82, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 22. Hiệu số khối
giữa B và C gấp 10 lần số khối của A. Tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Xác
định công thức phân tử của X.
2. Sắp xếp các chất trong các dãy sau theo chiều tăng dần (từ trái qua phải, không giải thích) về:
a. Nhiệt độ sôi: H2O, CH3OH, C2H6, CH3F, o-O2NC6H4OH.
b. Lực axit: CH2 = CHCOOH, C2H5COOH, C2H5CH2OH, C6H5COOH (axit benzoic).
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
1. Pha trộn m1(g) dung dịch chứa chất tan X nồng độ C1% với m2 (g) dung dịch cũng chứa chất tan X nồng độ C2%, thu được dung dịch có nồng độ C3%. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2, C1, C2, C3.
2. Khi cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở to C đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh (biết độ tan của MgSO4 ở toC là 35,1 gam).
khử hoàn toàn 16g một oxit hóa trị 2 bằng một lượng vừa đủ 4,48l CO(đktc) thu được a gam kim loại xđ công thức phân tử của oxit và giá trị a