chức năng của NST là
a/ quy định tính trạng
b/ cấu trúc mang gen
c/ quy định giới tính
d/ quy định loài
e/ cả a và b
chức năng của NST là
a/ quy định tính trạng
b/ cấu trúc mang gen
c/ quy định giới tính
d/ quy định loài
e/ cả a và b
Cho 2 cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.Quy luật di truyeenf nào đã chi phối phép lai ?Với mỗi quy luật cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai( cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường)
hợp tử của 1 loài nguyên phân cho 2 tế bào con A và B. Tế bào A nguyên phân 1 số đợt cho các tế bào con, số tế bào con này bằng số NST đơn trong bộ SNT đơn bội của loài. Tế bào B nguyên phân 1 số lần cho 1 số tế bào con với tổng số NST đơn gấp 8 lần số SNT đơn của 1 TB lưỡng bội của loài. Tổng số NST ở trạng thái chưa tự nhân đôi của tất cả các TB dc hình thành là 768.
a, xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b, xác định số đợt phân bào liên tiếp của tế bào A và B
1. Bộ NST ở ruồi giấm 2n=8 . Một tế bào của ruồi giấm đang tiến hành quá trình nguyên phân.
a, Nêu những diễn biến cơ bản của NST ở kì đầu, kì giữa, kì sai, kì cuối của quá trình nguyên phân.
b, Tính số lượng NST đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào khi tế bào ở kì giữa của nguyên phân
2. Trong 1 tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật, xét 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb, tế bào đó đang thực hiện quá trình giảm phân và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Hãy viết kí hiệu của các NST đó khi ở kì đầu của giảm phân 1 và trong các tế bào con tạo ra khi kết thúc giảm phân 1? Giải thích?
3. a, Thế nào là thể đồng hợp, dị hợp? Trong sản xuất, vì sao không dùng cơ thể lai F1 để làm giống?
b, Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh ngắn. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình cỉa bố mẹ cho các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: con F1 xuất hiện duy nhất 1 kiểu gen
- TH2: con F1 có 4 tổ hợp
Có 4 hợp tử cùng một loài nguyên phân một số đợt bằng nhau đã nhận của môi trường nguyên liệu 2460 NST đơn.Tất cả các tế bài con chứa 2944 NST.Xác định :
a,Tên loài ?
b, Số lần Nguyên Phân của mỗi hợp tử ?
c, Số thoi vô sắc được hình thành?
d, Số lượng NST và trạng tháu của chúng trong 4 hợp tử khi đang ở kỳ sau của lần Nguyên phân thứ nhất?
Câu 1: Trình bày ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân, giảm phân?
Câu 2: Giải thích cơ chế NST xác định giới tính?
Câu 3: Hãy nêu cơ chế tự nhân đôi của ADN?
Có 4 tế bào của một loài nguyên phân.
- Tế bào A nguyên phân được các tế bào con có tổng sô NST đơn gấp 4 lần số NST lưỡng bội của loài.
- Tế bào B nguyên phân được tế bào con = 1/3 sô NST lưỡng bội của loài.
- Tế bào C nguyên phân đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 744 NST đơn.
- Tế bào D nguyên phân khi bước vào thời kì giữa lần phân bào cuối cùng người ta đếm được 192 kép trên mặt phẳng xích đạo của tất cả các tế bào.
a) Xác định bộ 2n của loài .
b) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào.
c) Nếu tế bào A và B thuộc giới đực, C và D thuộc giới cái, tất cả các tế bào đều giảm phân bình thường. Xác định số tinh trùng và trứng
Ở 1 loài sinh vật có 6 hợp tử nguyên phân với một số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào mới chứa 9600 NST ở trạng thái chưa nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 9300 NST đơn cho quá trình nguyên phân nói trên.
a. Xác định số lượng NST của 6 hợp tử khi chúng đang ở kì sau.
b.Xác định số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử.
c.Xác định số tế bào xuất hiện trong cả quá trình nguyên phân của cả 6 hợp tử.
có 10 tế bào sinh dục sơ khai cái của 1 loài sinh vật nguyên phân liên tiếp 1 số đợt bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương 23940 NST đơn. Khi bộ NST đơn ở trạng thái xoắn cức đại người ta đếm được trong 1 tế bào có 76 cromatit
1. Xác định bộ NST lưỡn bội và số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai nói trên
2. Tất cả các tế bào con sinh ra đều tham gia thụ tonh với hiệu suất 25%
a. Xác định số NST đã bị tiêu biến trong các thể định hướng
b. Xác định số hợp tử tạo thành
Có 10 tế bào của ruồi giấm ( 2n = 8) thực hiện nguyên phân. Xác định số NST, trạng thái ở : a/ kì giữa b/ kì sau.