m axit oxalic : m thuốc tím = Đ axit oxalic: Đ thuốc tím
\(\)\(\text{→m axit oxalic = 0,79 . 45 : 31,6 = 1,125g }\)
m axit oxalic : m thuốc tím = Đ axit oxalic: Đ thuốc tím
\(\)\(\text{→m axit oxalic = 0,79 . 45 : 31,6 = 1,125g }\)
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp A gồm Al và Mg vào dung dịch HCl lấy vừa đủ Sau khi hỗn hợp tan song và bọt khí sủi lên hết thì kiểm tra thấy khối lượng dung dịch axit tăng 7 gam
a) tính thể tích H2 điều chế được nếu lượng khí điều chế đó thu vào đầy 45 bình dung tích 160 ml hỏi khi thu khí bị hao hụt bao nhiêu phần trăm.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp a
Các bạn giúp mình giải bài này với :
Hòa tan 4,56 gam hỗn hợp bao gồm Fe và Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO( đo ở đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng phân tử và ion rút gọn
b. tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
R là một nguyên tố kim loại nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, R chiếm 52,94% về khối lượng
a. Xác định tên và khối lượng nguyên tử nguyên tố đó
b. Cho 20,4g oxit trên của R tác dụng vừa đủ với 240g dung dịch A nồng độ 18,25%(A là hợp chất với hidro của một phi kim X thuốc nhóm VIIA ), sau phản ứng thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
trung hòa 100g dd NaOH 8% bằng một lượng vừa đủ dd HCl 0.5 M . tính VHCl đã dùng và khối lượng muối thu được sau phản ứng
đốt cháy hết 67,2g Fe bằng O2 của không khí được mg oxit
a, Tính m và V l không khí 1/5 là o2 đktc
b, lấy 1/2 lượng oxit trộn lẫn với mg CuO rồi hòa tan hết hỗn hợp mới phải dùng vừa hết 1,2l dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng CuO đã phản ứng
c, Nếu khử lượng Fe3O4 sau phản ứng cháy ban đầu bằng khí H2 sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm mất 19,2g so với ban đầu thì hiệu suất phản ứng khử bằng bao nhiêu?
Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với HCl thu 4,15 g muối clorua. Tính khối lượng các oxit trong hỗn hợp đầu
cho a(gam) kẽm tác dụng vừa đủ với HCL theo phương trình
Zn+2HCL->ZnCL2+H2
-tính số mol kẽm -tính khối lượng HCL đã dùng trong phản ứng tính thể tích H2 thoát ra điều kiện chuẩn (cho Zn=65,CL=35.5,H=1)
hòa tan hết 10,4g hỗn hợp 3 kim loại X,Y,Z cùng có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2. Xđ tên kim loại X,Y,Z biết chúng có tỉ lệ khối lượng mol và số mol trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là 3:5:7 và 3:2:1
Cho m (g) Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc
A/ tìm m (g) Al
B/ tìm khối lượng dd H2SO4 đã dùng