MCO=28
M\(_{N2}=28\)
Mhh=56
d\(\frac{d_B}{d_{CH4}}=\frac{56}{16}=3,5\)
==> hh nặng hơn kk 3,5 lần
MCO+MN2
=> Mhh = 28+28 = 56
=>\(\frac{dB}{dCH\text{4}}=\frac{56}{16}=3,5\)
MCO=28
M\(_{N2}=28\)
Mhh=56
d\(\frac{d_B}{d_{CH4}}=\frac{56}{16}=3,5\)
==> hh nặng hơn kk 3,5 lần
MCO+MN2
=> Mhh = 28+28 = 56
=>\(\frac{dB}{dCH\text{4}}=\frac{56}{16}=3,5\)
Hãy tính số mol, thể tích, khối lượng, số phân tử của hỗn hợp khí D gồm: 0,25 mol NO; 0,35 mol CO; 0,45 mol CH4; 0,55 mol O2. a) Cho biết xem khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí D là bao nhiêu? Hỗn hợp khí D này nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần? b) Tính thành phần % về thể tích và thành phần % về khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp khí D.
Bài 7. Cho các khí sau: H2 ; N2 ; Cl2 ; NH3 ; CO ; CO2 ; O2 C2H2 ; C2H4 a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? b) Tính tỉ khối của khí đơn chất so với khí Hiđro. c) Tính tỉ khối của khí hợp chất so với không khí.
Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc)
b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A
khi phân tích hỗn hợp khí A có thành phần % theo khối lượng như sau:
24,2%CO2;48%SO2;15,2%O2 và 12,6%N2.
a)Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp đó
b)Tính tỉ khối của A so với không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ,P
một hỗn hợp khí gồm CO2 và khí A. Trong hỗn hợp này, khối lượng CO2 chieems 82,5% còn thể tích khí A chiếm 25%. Hãy tìm khối lượng mol của khí và tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2
Hỗn hợp B gồm 6,6 gam khí cacbonic và 8 gam khí oxi. Tính tỉ khối của B so với metan.
Các CT: n = m : M tìm mol CO2 và mol O2
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CO2 và 0,1 mol O2 . Tính tỉ khối của X so với không khí ?
Hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 có tỉ khối so với oxi là 1. Hãy tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong A
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (ko cs phản ứng xảy ra) có tỉ khối so vs ko khí là 0,3276
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
b) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (= 2 cách khác nhau)