Sản phẩm có khí => Kim loại M sẽ lên hóa trị cao nhất của KL là III
MO + 4HNO3 -> M(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,14<---------------------------0,14 (mol)
=> MMO=10,08/0,14=72
=>MM=72-16=56=>Fe
Sản phẩm có khí => Kim loại M sẽ lên hóa trị cao nhất của KL là III
MO + 4HNO3 -> M(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,14<---------------------------0,14 (mol)
=> MMO=10,08/0,14=72
=>MM=72-16=56=>Fe
Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định tên kim loại M
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hh X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hooas trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là ?
Để hòa tan hoan toàn 64g oxit kim loại có hóa trị là: 3 cần vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 3M
a, tìm công thức hóa học của oxit kim loại
b, tìm nồng độ mol dung dịc muối sau phản ứng biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
1) Hỗn hợp X gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1:2 (M là kim loại hoá trị ko đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần 40 mL dung dịch HNO3 2,5M và thu được sản phẩm khử là khí NO duy nhất. Hiệu suất các pư đạt 100%. Kim loại M là kim loại nào ?
2) Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe3O4 , cần dùng 400 mL dung dịch H2SO4 1M. Nếu khử hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên (nung nóng), cần V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 (đktc). Tính V?
3) Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác định cống thức oxit.
Hòa tan 9,4g một oxit kim loại hóa trị I vào H2O, thu được 200ml dung dịch Bazơ 1M.
Tìm oxit kim loại
Cho a gam hỗn hợp A gồm AL,Fe,Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư thấy còn lại 3.52 gam kim loại không tan . Cho 3a hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1.3 M thấy giải phóng V lít khí NO duy nhất và được dung dịch D . Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3 . tính số gam mỗi kim loại trong A và tính V . biết thể tích khí đo ở đktc .
Bài 1: Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit AxOy nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 25,2 gam kim loại A và khí X. Cho khí X lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư được m gam kết tủa và 6,72 lít khí. Hoà tan lượng kim loại sinh ra bằng dung dịch HCl dư được 10,08 lít H2. Các thể tích đo ở đktc. Xác định CTHH của oxit và giá trị m.
Bài 2: Cho a gam một kim loại M hoá trị II tác dụng với O2 thu được 19,2 gam hỗn hợp chất rắn A gồm M và MO. Hoà tan hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được 57 gam muối clorua duy nhất. Xác định M, CTHH của oxit kim loại M và giá trị của a
hòa tan 1,62 gam một oxit kim loại X cần dùng vừa đủa 20ml dung dịch h2so4 1m .tìm công thức hóa học của oxit trên
Hòa tan 16,2g một oxit kim loại hóa trị II vào 40g dung dịch \(H_2SO_4\) \(49\%\) . Xác định CTPT oxit kim loại trên