Quy ước gen :
A quy định quả tròn
a quy định quả dài
- F1 thu được toàn quả tròn suy ra P phải thuần chủng . Vậy đời P : bí quả tròn có KG AA, bí quả dài có KG aa
Quy ước gen :
A quy định quả tròn
a quy định quả dài
- F1 thu được toàn quả tròn suy ra P phải thuần chủng . Vậy đời P : bí quả tròn có KG AA, bí quả dài có KG aa
Ở cà chua gen D quy định quả đỏ, gen d quy định quả vàng, gen E quy định quả tròn, gen e quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2 .
Ở cà chua. Gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với quả cà chua vàng, bầu dục, người ta thu được toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai gống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 229 cây quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P: AABB x aabb
b. P: Aabb x aaBb
c. AaBB x AABb
d. Aabb x aaBB
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 Đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn ; 299 cây quà đỏ, bầu dục ; 301 cây quả vàng, tròn ; 103 cây quả vàng, bầu dục. ,hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2.
Ở bí, người ta xét sự di truyền 2 tính trạng: tính trạng hình dạng quả gồm quả tròn, quả dài; tính trạng màu hoa gồm hoa vàng, hoa trắng. Mỗi cặp tính trạng nối trên đều do 1 cặp gen quy định. Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình, thế hệ lai F1 có tỉ lệ phân tính về kiểu hình như sau:
56,25% bí quả tròn, hoa vàng.
18,75% bí quả dài, hoa vàng.
18,75% bí quả tròn, hoa trắng.
6,25% bí quả dài, hoa trắng.
a, Xác định tính trạng trội, lặn.
b, Phép lai trên di truyền theo quy luật di truyền nào?
c, Xác định kiểu gen, kiểu hình P, viết sơ đồ lại.
Cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ sau:
1798 cây quả đỏ, bầu dục : 898 cây quả đỏ, tròn:
903 cây quả đỏ, dài : 601 cây quả xanh, bầu dục:
297 cây quả xanh, tròn : 302 cây quả xanh, dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định, quả tròn trội so với quả dài.
1. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1, kiểu gen của P có thể như thế nào?
Ở cà chua, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả màu vàng. Cho lai hai giống cà chua thuần chủng quả tròn, màu vàng lai với bầu dục, màu đỏ thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
a) Xác định kiểu gen của P, kiểu gen, kiểu hình và các giao tử của F1.
b) Không cần lập bảng, hãy xác định số kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Ở đậu hà lan hạt trội, hạt lặn là tính trạng trội. Khi cho thụ phấn giữa 2 cây đậu có hạt trơn thuần chủng vs cây hạt nhăn thu đc F1.
a) Lập sơ đồ lai từ P đến F1
b) Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu đc F2. Giải thích kết quả và xác định kiểu gen , kiểu hình của cây đậu nói trên
ở cà chua tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả tròn a hãy lập quy ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp dạng về hình dạng quả b lập sơ đồ lai mỗi phép lai dưới đây quả dài dị hợp lai quả dài