Luyện tập tổng hợp

Vu Hoang

Có ai có công thức của các mệnh đề này kg cho mình xin: In spite of , Although,Even though, Despite,Unless càng thì càng tốt.cảm ơn

Ola Hoal
17 tháng 8 2019 lúc 15:34

Công thức thôi à?

In spite of + Noun, Clause.

Despite Noun, Clause.

Ví dụ: In spite of / Despite the heavy rain, she still went to work.

In spite of / Despite + the fact that ..., Clause. ( Trong trường hợp bài viết lại câu, cậu không tìm đc noun phù hợp thì có thể thay bằng the fact that ..., clause)

Ví dụ: In spite of the fact that she was ill, he didn't care so much.

In spite of / Despite + Ving.

Ví dụ: He was very fast in spite of being terribly overweight.

Bình luận (0)
Ngố ngây ngô
17 tháng 8 2019 lúc 15:37

In spite of / despite + cụm danh từ

Even though / though/ although + mệnh đề

Unless = if not

Bình luận (0)
Ola Hoal
17 tháng 8 2019 lúc 15:38

Although, though, even though + Clause, ..........

+Khi Though, although, even though đứng đầu câu thì kết thúc mệnh đề ta phải thêm dấu phẩy nếu ngược lại thì không cần giấu phẩy.

VD : I still feel hungry even though I had a big lunch.

Even though I had a big lunch, I still feel hungry.

Nghĩa thì chắc cậu hiểu rồi vì đơn giản mà, đây là công thức cơ bản thôi.

Bình luận (0)
Ola Hoal
17 tháng 8 2019 lúc 16:00

Unless chính là If ...not (nếu ... không / trừ khi mà)

Nếu bạn đã thành thạo câu điều kiện (If) thì Unless dùng như vậy vì đây là dạng đặc biệt của If thôi mà. Đây là công thức nếu cần. Nếu chưa học câu điều kiện thì cậu nên học đi vì sẽ hiểu hơn về Unless.

Câu điều kiện loại 1: Unless + hiện tại đơn

Unless + Clause (hiện tại đơn) , Clause (tương lai đơn)

Ví dụ: Unless he stops smoking, he will have lung cancer. (Nếu anh ta không ngừng hút thuốc thì anh ta sẽ bị ung thư phổi / Trừ khi mà anh ta dừng hút thuốc không thì anh ta sẽ bị ung thư phổi)

Câu điều kiện loại 2: Unless + quá khứ đơn (điều không có thật ở hiện tại)

Unless + Clause (quá khứ đơn), S + would / would not + V.

Ví dụ:

If he wasn’t ill, he would be at work.

=> Unless he was ill, he would be at work. (nếu anh ấy không bị ốm thì anh ấy đã đi làm rồi)

Câu điều kiện loại 3: Unless + quá khứ hoàn thành (điều không có thật ở quá khứ)

Unless + clause (quá khứ hoàn thành), S + would / would not + have + PII

I would have seen him if I hadn’t got up too late.

=> I would have seen him unless I had got up too late.

(Đáng lẽ tôi đã gặp được anh ấy nếu như tôi không dậy muộn.)

Tóm lại: Về cơ bản, Unless = If … not, bản thân từ unless đã mang sẵn nghĩa phủ định.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
hoang dan lê
Xem chi tiết
Huyền Trang Hoàng
Xem chi tiết
Tiiny
Xem chi tiết
Trần Huỳnh Nhật Linh
Xem chi tiết
Quang Huy
Xem chi tiết
Muichirou
Xem chi tiết
Lê Phương Thùy
Xem chi tiết
Mai Linh
Xem chi tiết
Layla Lee
Xem chi tiết