Công thức thôi à?
In spite of + Noun, Clause.
Despite Noun, Clause.
Ví dụ: In spite of / Despite the heavy rain, she still went to work.
In spite of / Despite + the fact that ..., Clause. ( Trong trường hợp bài viết lại câu, cậu không tìm đc noun phù hợp thì có thể thay bằng the fact that ..., clause)
Ví dụ: In spite of the fact that she was ill, he didn't care so much.
In spite of / Despite + Ving.
Ví dụ: He was very fast in spite of being terribly overweight.
In spite of / despite + cụm danh từ
Even though / though/ although + mệnh đề
Unless = if not
Although, though, even though + Clause, ..........
+Khi Though, although, even though đứng đầu câu thì kết thúc mệnh đề ta phải thêm dấu phẩy nếu ngược lại thì không cần giấu phẩy.
VD : I still feel hungry even though I had a big lunch.
Even though I had a big lunch, I still feel hungry.
Nghĩa thì chắc cậu hiểu rồi vì đơn giản mà, đây là công thức cơ bản thôi.
Unless chính là If ...not (nếu ... không / trừ khi mà)
Nếu bạn đã thành thạo câu điều kiện (If) thì Unless dùng như vậy vì đây là dạng đặc biệt của If thôi mà. Đây là công thức nếu cần. Nếu chưa học câu điều kiện thì cậu nên học đi vì sẽ hiểu hơn về Unless.
Câu điều kiện loại 1: Unless + hiện tại đơn
Unless + Clause (hiện tại đơn) , Clause (tương lai đơn)
Ví dụ: Unless he stops smoking, he will have lung cancer. (Nếu anh ta không ngừng hút thuốc thì anh ta sẽ bị ung thư phổi / Trừ khi mà anh ta dừng hút thuốc không thì anh ta sẽ bị ung thư phổi)
Câu điều kiện loại 2: Unless + quá khứ đơn (điều không có thật ở hiện tại)
Unless + Clause (quá khứ đơn), S + would / would not + V.
Ví dụ:
If he wasn’t ill, he would be at work.
=> Unless he was ill, he would be at work. (nếu anh ấy không bị ốm thì anh ấy đã đi làm rồi)
Câu điều kiện loại 3: Unless + quá khứ hoàn thành (điều không có thật ở quá khứ)
Unless + clause (quá khứ hoàn thành), S + would / would not + have + PII
I would have seen him if I hadn’t got up too late.
=> I would have seen him unless I had got up too late.
(Đáng lẽ tôi đã gặp được anh ấy nếu như tôi không dậy muộn.)
Tóm lại: Về cơ bản, Unless = If … not, bản thân từ unless đã mang sẵn nghĩa phủ định.