Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3
Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3
Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3
Ta có:
8/138 < nA < 8/84
—> 0,058 < nA < 0,095
—> 0,058 < nCO2 < 0,095
nBa(OH)2 = 0,06
Tại nCO2 = 0,058 —> nBaCO3 = 0,058
Tại nCO2 = 0,095 —> nBaCO3 = 0,025
Tại nCO2 = 0,06 —> nBaCO3 = 0,06
Vậy 0,025 < nBaCO3 < 0,06
—> 4,925 < mBaCO3 < 11,82
Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3
Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3
CTTQ: A2(CO3)x
PT: A2(CO3)x + 2xHCl ➞2AClx + xCO2 + xH2O (1)
0,2/x 0,2
Khí A là CO2
PT : CO2 + Ca(OH)2 ➞CaCO3 +H2O (2)
ncaco3 = 10/100 = 0,1 mol
nca(oh)2 = 0,15*1 = 0,15 mol
Theo pt (2) => nca(oh)2 dư
=> nco2 (2) = 0,1 mol
=> pư tiếp vs CO2
PT : 2CO2 + Ca(OH)2 →Ca(H2CO3)2 (3)
nca(oh)2 = 0,05 mol
=> nco2 pt(3) = 0,1 mol
=> nco2 pư ở pt (2 ;3) = 0,1+0,1= 0,2 mol
=> Theo pt 1 : nA2(CO3)x = 0,2 /x mol
mA2(CO3)x = n * M <=> 16,8 = 0,2/x * ( 2A+ 60x)
<=> 0,4A/x + 12 = 16,8
<=> A = 4,8x / 0,4
Biện luận A là kim loại nên x=1;2 hoặc 3
Thay vào thấy x= 2 (t/m) => A= 24
=> A là Mg
=> CTHH muối : MgCO3
đăng 3 ảnh một lúc k được. đăng từng ảnh nhé :)
gọi muối cần tìm là X2(CO3)n
có: nCa(OH)2= 0,15( mol)
nCaCO3= \(\frac{10}{100}\)= 0,1( mol)
PTPU
X2(CO3)n+ 2nHCl\(\rightarrow\) 2XCln+ nCO2+ nH2O (1)
CO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3+ H2O (2)
.0,1..........0,1............0,1................. mol
2CO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (3)
.0,1.........0,05............................ mol
TH1: chỉ có pư(1) và(2) xảy ra
theo ptpu(1) và(2) có: nX2(CO3)n= \(\frac{1}{n}\)nCO2= \(\frac{0,1}{n}\)( mol)
\(\Rightarrow\) MX2(CO3)n= \(\frac{16,8}{\frac{0,1}{n}}\)= 168n( g/mol)
\(\Rightarrow\) 2MX+ 60n= 168n
\(\Rightarrow\) MX= 54n
ta có bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 54( loại) | 108( loại) | 162( loại) |
TH2: xảy ra cả 3 pư
có: nCa(OH)2 pư(3)= 0,15- 0,1= 0,05( mol)
\(\Rightarrow\) \(\sum\)nCO2= 0,1+ 0,1= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) nX2(CO3)n= \(\frac{0,2}{n}\)( mol)
\(\Rightarrow\) MX2(CO3)n= \(\frac{16,8}{\frac{0,2}{n}}\)= 84n( g/mol)
\(\Rightarrow\) 2MX+ 60n= 84n
\(\Rightarrow\) MX= 12n
ta có bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 12( loại) | 24( Mg) | 36( loại) |
vậy kim loại cần tìm là magie
\(\Rightarrow\) CTHHmuối: MgCO3
gọi muối cần tìm là X2(CO3)m
có: nCa(OH)2= 0,15( mol)
nCaCO3= 0,1( mol)
PTPU
X2(CO3)m+ 2mHCl\(\rightarrow\) 2AClm+ mCO2\(\uparrow\)+ mH2O (1)
CO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O (2)
.0,1.........0,1.............0,1................ mol
2CO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (3)
.0,1..........0,05.............................. mol
TH1: chỉ xảy ra pư(1) và (2)
có: nX2(CO3)m= \(\frac{1}{m}\)nCO2= \(\frac{0,1}{m}\)( mol)
\(\Rightarrow\) MX2(CO3)m= \(\frac{16,8}{\frac{0,1}{m}}\)= 168m( g/mol)
\(\Rightarrow\) 2MX+ 60m= 168m
\(\Rightarrow\) MX= 54m
ta có bảng:
m | 1 | 2 | 3 |
MX | 54( loại) | 108( loại) | 162( loại) |
TH2: xảy ra cả 3 pư
có: nCa(OH)2 pư(3)= 0,05( mol)
\(\Rightarrow\) nCO2 pư(3)= 0,1( mol)
\(\Rightarrow\) \(\sum\)nCO2= 0,1+ 0,1= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) nX2(CO3)m= \(\frac{0,2}{m}\)(mol)
\(\Rightarrow\) MX2(CO3)m= \(\frac{168}{\frac{0,2}{m}}\)= 84m( g/mol)
\(\Rightarrow\) 2MX+ 60m= 84m
\(\Rightarrow\) MX= 12m
ta có bảng:
m | 1 | 2 | 3 |
MX | 12( loại) | 24( Mg) | 36( loại) |
vậy kim loại cần tìm là magie
CTHHmuối: MgCO3
gọi CTTQ của muối cần tìm là X2(CO3)m
có: nCa(OH)2= 0,15( mol)
nCaCO3= 0,1( mol)
PTPU
X2(CO3)m+ 2mHCl\(\rightarrow\) 2XClm+ mCO2\(\uparrow\)+ mH2O (1)
CO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O (2)
.0,1.........0,1.............0,1................ mol
2CO2+ Ca(OH)2\(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (3)
.0,1..........0,05........................... mol
TH1: chỉ xảy ra pư(1) và(2)
có: nX2(CO3)m= \(\frac{1}{m}\)nCO2= \(\frac{0,1}{m}\)( mol)
\(\Rightarrow\) MX2(CO3)m= \(\frac{16,8}{\frac{0.1}{m}}\)= 168m( g/mol)
\(\Rightarrow\) 2MX+ 60m= 168m
\(\Rightarrow\) MX= 54m
ta có bảng:
m | 1 | 2 | 3 |
MX | 54( loại) | 108( loại) | 162( loại) |
TH2: xảy ra cả 3 pư
có: nCa(OH)2 pư(3)= 0,05( mol)
\(\Rightarrow\) nCO2 pư(3)= 0,1( mol)
\(\Rightarrow\) \(\sum\)nCO2= 0,2( mol)
\(\Rightarrow\) nX2(CO3)m= \(\frac{0,2}{m}\)( mol)
\(\Rightarrow\) MX2(CO3)m= \(\frac{16,8}{\frac{0,2}{m}}\)= 84( g/ mol)
\(\Rightarrow\) 2MX+ 60m= 84m
\(\Rightarrow\) MX= 12m
ta có bảng:
m | 1 | 2 | 3 |
MX | 12( loại) | 24( Mg) |
36( loại) |
vậy kim loại cần tìm là magie
CTHHmuối: MgCO3
Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3