Cho 200ml dung dịch Na2CO3 0,2 M < D = 1,1 g/ml> với 10,95g dd HCL 20% thu được dd A va V lít khí <đktc>
a, Tính V
b, Tính C% va tính Cm các chất trong dd A
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập 2: Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 0,76 gam. Tính khối lượng đồng bị hòa tan và khối lượng bạc sinh ra. Cho rằng toàn bộ lượng bạc sinh ra bám hết vào lá đồng.
Hỗn hợp A gồm Na và Ba có tỉ lệ 2:1. Hòa tan m gam A vào trong nước dư thu được dd B và 15,6 lít khí hiđoro (ở đktc)
a. Xác định m
b. Tính V HCl 0,2M cần để phản ứng với dd B sao cho tạo kết tủa lớn nhất
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
Đốt cháy hòa tan 10,765g hỗn hợp lưu huỳnh và photpho. Cần dùng 8,96l khí oxi ( đkc ).
a: tính % kl photpho và lưu huỳnh
b: tính kl oxit
dẫn 1,568 lít khí CO2(đktc)vào một dung dịch NaOH sản phẩm là muối Na2CO3
a)viết PTHH
b) tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Đốt 12,8 gamCu trong không khí. Hòa tan chất rắn thu được vào HNO3 0,5M thấy thoát ra 0,448 lít NO duy nhất (đktc)> Tính thể tích HNO3 tối thiểu cần dùng
Hòa tan hỗn hợp Al - Cu bằng dung dịch HCl cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy còn lại chất rắn X. Lấy a gam chất rắn X nung trong không khí tới phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,36 a gam oxit. Hỏi Al bị hòa tan hết hay không?
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 31,2 gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và CaCO 3 bằng 400 ml dung
dịch HCl 1,5M vừa đủ thấy thoát ra V lít khí CO 2 (ở đktc).
a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu?