Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ chủ yếu thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá)
=> Chọn đáp án C
Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ chủ yếu thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá)
=> Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
a) Phân tích những thuận lợi và khó khăn chủ yếu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
b) Nêu tình hình sản xuất và phân bố một số cây công nghiệp lầu năm ở Tây Nguyên
c) Nêu các giải pháp chính đế đẩy mạnh việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
B. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.
C. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
D. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.
Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Diện tích đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ lớn.
B. Cơ sở công nghiệp chế biến hiện đại nhất cả nước.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo.
D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các điều kiện thuận lợi đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Tại sao ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường phát triển công nghiệp chế biến?
các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là:
A. lạc, mía, thuốc lá.
B. đậu tương, đay, cói.
C. mía, bông, dâu tằm.
D. lạc, đậu tương, bông.
Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là:
A. lạc, mía, thuốc lá.
B. đậu tương, đay, cói.
C. mía, bông, dâu tằm.
D. lạc, đậu tương, bông.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
(Đơn vị: nghìn ha)
Các loại cây |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
91,0 |
634,3 |
Cà phê |
479,4 |
3,3 |
445,4 |
Chè |
122,5 |
80,8 |
27,0 |
Caosu |
482,7 |
- |
109,4 |
Các cây khác |
531,0 |
7,7 |
52,5 |
Để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Tròn.
C. Cột ghép.
D. Cột chồng.
Cho bảng số liệu sau:
Các loại cây |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
91,0 |
643,3 |
Cà phê |
497,4 |
3,3 |
445,4 |
Chè |
122,5 |
80,8 |
27,0 |
Caosu |
482,7 |
- |
109,4 |
Các cây khác |
531,0 |
7,7 |
52,5 |
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (nghìn ha)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Tròn.
C. Cột ghép.
D. Cột chồng.
Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu là nhờ:
A. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.
C. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
D. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét và nêu nguyên nhân của sự phát triển cây công nghiệp nước ta trong giai đoạn trên.